I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số. biết cách biểu
diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân
thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong
biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số, biết cách tìm điều kiện để giá trị
của phân thức được xác định
- HS hiểu khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức
đều là những biểu thức hữu tỉ
2. Kỹ năng:
- Hs thực hiện được các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức
đại số.
- Hs thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số
3. Thái độ :
- Chú ý, tích cực xây dựng bài, cẩn thận, chính xác, tích cực.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu
2. HS: Nội dung bài
              
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 34: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng: 12/11/2019 - 8A1 
Tiết 34: BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. 
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: 
- HS biết kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số. biết cách biểu 
diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân 
thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong 
biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số, biết cách tìm điều kiện để giá trị 
của phân thức được xác định 
- HS hiểu khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức 
đều là những biểu thức hữu tỉ 
2. Kỹ năng: 
- Hs thực hiện được các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức 
đại số. 
 - Hs thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số 
3. Thái độ : 
- Chú ý, tích cực xây dựng bài, cẩn thận, chính xác, tích cực. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực 
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Phấn màu 
2. HS: Nội dung bài. 
 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: 
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy. 
2.Kĩ thuật: 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Phát biểu quy tắc chia phân thức? Viết công thức tổng quát? 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Kết hợp kiểm tra bài HS 
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
1: Tìm hiểu về Biểu thức hữu tỉ 
GVđưa bảng phụ : Cho các biểu thức: 0; 
1) Biểu thức hữu tỉ: Sgk/55 
 2
; 7
5
−
; 2
1
2x 5x
3
− + ; (6x + 1)(x - 2); 
2
3
3x 1+
; 
2
2x
2
1 x 14x ;
3x 3
x 1
+
−+
+
−
. Trong các biểu thức trên, 
biểu thức nào là phân thức? 
? Các biểu thức còn lại biểu thị các phép 
toán gì trên ? 
GV lưu ý: 1 số, 1 đa thức cũng được coi là 1 
Phân thức 
GVgiới thiệu: Mỗi biểu thức là 1 phân thức 
hoặc biểu thị một dãy các phép toán: cộng, 
trừ, nhân, chia trên những phân thức là 
những biểu thức hữu tỉ 
GVyêu cầu hs cho ví dụ về biểu thức hữu tỉ 
2: Tìm hiểu về biến đổi một biểu thức hữu 
tỉ thành một Phân thức: 
-Ta có thể áp dụng các phép toán cộng, trừ 
nhân, chia trong phân thức đại số để biến đổi 
một biểu thức hữu tỉ thành một Phân thức 
GVhướng dẫn hs làm ví dụ 1 
GVhướng dẫn hs dùng ngoặc đơn để viết 
phép chia theo hàng ngang 
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính? 
Hs: làm phép tính trong ngoặc trước, ngoài 
ngoặc sau 
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm 
GV yêu cầu hs làm ?1: Biến đổi biểu thức: 
B = 
2
2
1
x 1
2x
1
x 1
+
−
+
+
 thành một Phân thức 
Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm 
GV lưu ý hs viết phép chia theo hàng ngang 
Bài 46b/57 (Sgk) Các nhóm trao đổi bài cho 
nhau để sửa - Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa 
- GV dán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa 
Giá trị của phân thức 
GV yêu cầu hs đọc trong Sgk/56 
3. Tìm hiểu về giá trị của Phân thức 
Các biểu thức: 0; 
2
; 7
5
−
; 
2 12x 5x
3
− + ; (6x + 1)(x - 2); 
2
3
3x 1+
 là các biểu thức hữu tỉ 
2) Biến đổi một biểu thức hữu 
tỉ thành một Phân thức: 
*Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức 
 A= 
1
1
x
1
x
x
+
−
A = 
1 1
1 : x
x x
   
+ −   
   
 = 
2x 1 x 1
:
x x
+ −
 = 
( )( )
x 1 x
.
x x 1 x 1
+
− +
= 
1
x 1−
 B = 
2
2 2x
1 : 1
x 1 x 1
   
+ +   
− +   
 =
( )
2 2
22
x 1 2 x 1 2x x 1 x 1
: .
x 1 x 1 x 1 x 1
− + + + + +
=
− + − +
 = 
2
2
x 1
x 1
+
−
Bài 46b/57 (Sgk) 
( )
2
2 2
2
2 2
2
2
2
1
2 x 2x 1 1 : 1
x 2 x 1 x 1
1
x 1
x 1 2 x 1 x 2 x 1 (x 1)(x 1)
: .
x 1 x 1 x 1 1
x 1
−  − + = − −  
− + −   −
−
+ − − − + − + −
= =
+ − +
= −
 -Yêu cầu HS nghiên cứu SGK 
? Khi nào phải tìm điều kiện xác định của 
phân thức? 
Hs:Khi làm những bài toán liên qua đến giá 
trị củaphân thức thí trước hết phải tìm đk xác 
định của phân thức 
điều kiện xác định của phân thức là gì? 
Hs: điều kiện xác định của phân thức là điều 
kiện của biến để mẫu thức khác 0 
GVđưa đề bài ví dụ 2 lên bảng phụ 
? phân thức 
3x 9
x(x 3)
−
−
được xác định khi nào? 
? x = 2004 có thoả mãn ĐKXĐ của phân 
thức không? 
? Để tính giá trị của phân thức tại x = 2004 ta 
làm như thế nào ? 
Hs: rút gọn p/thức rồi tính giá trị củaphân 
thức đã được rút gọn 
GVyêu cầu hs làm ?2 
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm 
GVquay lại câu hỏi 2 (Hướng dẫn về nhà, tiết 
33): với x = 2, 
2 2 2
x 2 2 2 0
= =
− −
, phép chia 
không thực hiện được nên giá trị của phân 
thức không xác định. Vậy để phân thức được 
xác định ta phải tìm giá trị tương ứng của x 
để mẫu khác 0 
3) Giá trị của Phân thức: 
* Ví dụ 2: 
phân thức 
3x 9
x(x 3)
−
−
 được xác định 
khi 
 x(x - 3) 0  x  0, x  3 
3x 9
x(x 3)
−
−
= 
3(x 3) 3
x(x 3) x
−
=
−
Thay x = 2004 vào phân thức đã 
rút gọn ta được 
3 3 1
x 2004 668
= = 
?2 a) phân thức 
2
x 1
x x
+
+
 được xác 
định khi 
x2 + x  0 
x2 + x = x(x + 1)  0 
  x  0, x  -1 
b) 
2
x 1 x 1 1
x x x(x 1) x
+ +
= =
+ +
* x = 1000000 thoả mãn đkxđ, 
khi đó giá trị phân thức bằng 
1 1
x 1000000
= 
* x = -1 không thỏa mãn đkxđ. 
Vậy với x = -1, giá trị phân thức 
không xác định 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: 
- GV chốt lại nội dung của bài, những lưu ý khi biến đổi biểu thức cũng như tìm 
ĐKXĐ. 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: 
- GV cho HS làm bài 47/57 (Sgk) 
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm 
a) Giá trị của phân thức 
5x
2x 4+
xác định khi: 2x + 4  0  x  -2 
b) Giá trị của phân thức 
2
x 1
x 1
−
−
xác định khi x2 - 1 0  x  ±1 
 HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở 
nhà) 
- Khi làm tính nhân trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến mà cần 
hiểu rằng các phân thức luôn xác định. Nhưng khi làm những bài toán liên quan 
đến giá trị phân thức xác định, đối chiếu giá trị của biến đề bài cho hoặc tìm được, 
xem giá trị đó có thoả mãn điều kiện hay không, nếu thoả mãn thì nhận, nếu không 
thoả mãn thì loại 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- BTVN: 48, 49, 50, 51, 53/58-59 (Sgk) 
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn phân thức, các 
phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức. 
- Tiết sau: Ôn tập chương II 
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_34_bien_doi_cac_bieu_thuc_huu_ti_g.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_34_bien_doi_cac_bieu_thuc_huu_ti_g.pdf