I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
- Biết được cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc .
2. Kĩ năng
- HS TB-Y: Biết vận dụng công thức để tính diện tích. Vẽ được hình thoi một cách chính xác.
- HS K-G: Biết vận dụng thành thạo công thức để tính diện tích. Vẽ được hình thoi một cách chính xác.
3. Thái độ
Hình thành tư duy hình học, ý thức tự giác học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng, eke.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 33, 34, 35 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 31/12/2019
Tiết 33: Bài 5
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
- Biết được cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc .
2. Kĩ năng
- HS TB-Y: Biết vận dụng công thức để tính diện tích. Vẽ được hình thoi một cách chính xác.
- HS K-G: Biết vận dụng thành thạo công thức để tính diện tích. Vẽ được hình thoi một cách chính xác.
3. Thái độ
Hình thành tư duy hình học, ý thức tự giác học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng, eke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan,hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp
1.2. Kiểm tra bài cũ
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
1.3. Bài mới
ĐVĐ: Ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
* HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
Phương pháp:vấn đáp – kĩ thuật đặt câu hỏi ...
- GV: Cho thực hiện bài tập
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
+ HS trả lời
+ HS dưới lớp cùng nhau - 1 HS lên bảng trình bày .
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV:Cho HS chốt lại
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
Phương pháp:vấn đáp, hoạt động nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
- GV: Cho HS thực hiện bài
- Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC
= AC.BH + AC.DH
= AC(BH + DH) = AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
* Định lý:
S = d1.d2
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
3. VD
d1
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành
T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
Vậy MENG là hình thoi.
3. Hoạt động luyện tập:
+ Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi.
4. Hoạt động vận dụng:
BT 32/128 sgk
HS: Vẽ được vô số...
2. Nhắc lại cách tính diện tích các hình tứ giác
HS:.......
Diện tích mỗi tứ giác = 1/2.3,6.6 = 10,8 cm2
Hình vuông có đường chéo là d thì S =1/2 d2
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
+Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
+Hướng dẫn bài 35/SGK: Hình thoi này là 2 tam giác đều cạnh 6cm ghép lại.
Ngày giảng: 02/01/2020
Tiết 34: Bài 6
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
- Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
2. Kĩ năng
- HS TB-Y: Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. Vận dụng công thức để tính diện tích đa giác.
- HS K-G: Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. Vận dụng thành thạo công thức để tính diện tích đa giác.
3. Thái độ
Hình thành tư duy hình học, ý thức tự giác học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng, eke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan,hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính diện tích các hình đã học?
3. Bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Xây dựng cách tính S đa giác
1) Cách tính diện tích đa giác
- GV: dùng bảng phụ
Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học
- GV: Chốt lại
- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi.
- Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình.
* HĐ2: áp dụng
2) Ví dụ
- GV đưa ra hình 150 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?
- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI
- GV chốt lại
Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH
- Tính diện tích ABCDEGHI?
HĐ 3 : Luyện tập :
* Làm bài 38/130
- GV treo tranh vẽ hình 153.
- HS tiến hành tính diện tích EBGF.
* Làm bài 40 ( Hình 155)
- GV treo tranh vẽ hình 155.
+ Em nào có thể tính được diện tích hồ?
+ Nếu các cách khác để tính được diện tích hồ?
1) Cách tính diện tích đa giác
C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng
2) Ví dụ
Hỡnh 150(sgk)
SAIH = 10,5 cm2
SABGH = 21 cm2
SDEGC = 8 cm2
SABCDEGHI = 39,5 cm2
3. Luyện tập.
Bài 38sgk/130
S =1090 cm2
Bài 40/131 ( Hình 155)
C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng
S = 33,5 ô vuông
C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh
Tính diện tích thực
Ta có tỷ lệ thì diện tích thực là S1 bằng diện tích trên sơ đồ chia cho
S1= S : = S . k2
S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 = 33,5 ha
3. Hoạt động luyện tập:
Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
4. Hoạt động vận dụng:
+ Để tính diện tích đa giác ta làm như thế nào ?
5. Hoạt động mở rộng.
BTVN : 37 ; 39 (SGK - 130/131)
47,48,49SBT. Hướng dẫn bài 48, 39
Ngày giảng: 04/01/2020
Tiết 35
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
+ Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
+ Các công thức tính diện tích: Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
2. Kĩ năng
- HS TB-Y: Vận dụng được các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản.
- HS K-G: Vận dụng được các kiến thức đã học để giải được các bài tập.
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, tính toán, hình thành tư duy hình học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước có chia khoảng, phấn màu.
2. Học sinh: Thước có chia khoảng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan,hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong giờ.
3. Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
- GV gọi HS: Điền CT tính diện tích các hình sau:
- Phát biểu bằng lời qua công thức.
- Học sinh lần lượt trả lời.
- HS lên bảng điền
- HS phát biểu
I. Lý thuyết
1. công thức tính diện tích các hình
1. SHCN = a.b (a, b độ dài 2 cạnh)
2. S HV = a2 (a độ dài cạnh hình vuông)
3. SD = a.h
S∆Vuông = (a, b độ dài cạnh góc vuông)
5. SHThang = (a+b).h
6. SHBH = a.h
7. SHThoi = d1.d2 (d1,d2 độ dài đường chéo)
Bài tập 41 trang 132
- Trên hình 160 (AC // BF), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ giác ABCD? Vì sao?
- Gọi HS lên bảng làm
E
O
D
F
A
B
C
C
D
A
H’
A
B
C
D
F
H
F
A
B
C
Bài tập 43 trang 133
- Giáo viên nhận xét.
- HS trả lời.
- 1HS lên bảng.
- Học sinh lên bảng làm bài tập.
II. Bài tập
Bài tập 41 trang 132
Theo đề ta có:
DE = EC = 12: 2 = 6 (cm)
KC = 6: 2 = 3 (cm)
HC = 6,8 : 2 = 3,4 (cm)
IC = 3,4 : 2 = 1,7 (cm)
a) 20,4(cm2)
b)= = 10,2 - 2,55 = 7,65 (cm2)
Bài tập 43 trang 133
Theo tính chất hai đường chéo của hình vuông ta có:
mà ( g. c. g )
Suy ra
Vậy
4. Củng cố
- Chốt kiến thức toàn bài.
- Cho HS nhắc lại.
5. Hướng dẫn về nhà
- Giải các bài tập ôn tập còn lại
- Tiết sau: Chương III. Bài 1. Định lí Ta – lét trong tam giác.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_33_34_35_nam_hoc_2019_2020_truong.docx