I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu:
- HS nắm vững, củng cố các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc
nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học
4. Định hướng năng lực chung
a) Năng lực chung
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ, tư duy
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ quy tắc, thước thẳng, phấn màu
2. HS: - Đồ dùng học tập
- Ôn lại kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức,
nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 10/09/2020 Lớp 8A2
TIẾT 3 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu:
- HS nắm vững, củng cố các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc
nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học
4. Định hướng năng lực chung
a) Năng lực chung
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ, tư duy
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ quy tắc, thước thẳng, phấn màu
2. HS: - Đồ dùng học tập
- Ôn lại kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức,
nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? Phát biểu quy tắc
nhân đa thức với đa thức ? Viết dạng tổng quát ?
HS2: Làm tính nhân ( x2 - 2x + 3 ).( 1
2
x - 5 )
GV quan sát kết hợp việc kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Từ kiến thức bài học trước hôm nay chúng ta cùng nhau vận dụng đi làm
bài tập
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới
Nội dung (gợi ý) Hoạt động của GV và HS
Bài 8 (SGK – T8)
a) (x2y2 - 1
2
xy + 2y ) (x - 2y)
= x3y2 - 2x2y3 -
1
2
x2y + xy2 + 2yx - 4y2
b) (x2 - xy + y2 ).(x + y)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho 2 HS lên bảng chữa bài tập; HS
khá làm ý a, HS TB làm ý b.
- HS dưới lớp NX đóng góp ý kiến
- GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm &
= (x + y) (x2 - xy + y2 )
= x3 - x2y + xy2 + x2 y - xy2 + y3
= x3 + y3
* Chú ý:
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang
dấu âm (-)
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang
dấu dương
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới
dạng tổng phải thu gọn các hạng tử
đồng dạng ( Kết quả được viết gọn
nhất).
cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân
mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với
từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không
cần các phép tính trung gian)
? Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn
thức
? Kết quả tích của 2 đa thức được viết
dưới dạng như thế nào
Bài 10 (SGK - T8)
b) ( x2 - 2xy + y2 )(x - y)
= x3 - x2 y - 2x2 y + 2xy2 +xy2 - y3
= x3 - 3x2 y + 3xy2 - y3
Bài 11 (SGK-T 8)
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7
= 2x2 - 7x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= - 8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ
thuộc vào giá trị của biến.
Bài 12 (SGK – T8)
A = (x2- 5)(x + 3)+(x + 4)(x - x2)
= x3 + 3x2 - 5x -15 + x2 - x3 + 4x- 4x2
= - x - 15
Thay giá trị đã cho của biến vào để
tính ta có:
a) Khi x = 0 thì
A = - 0 - 15 = - 15
Bài 13 (SGK –T 9)
Tìm x biết:
(12x - 5).(4x - 1) + (3x - 7).(1 - 16x) =
81
(48x2 - 12x - 20x + 5)+(3x + 48x2 -
GV yêu cầu học sinh làm bài tập
10/SGK/8
- Gọi HS đọc, nghiên cứu bài tập
- GV gọi 1HS Tb lên bảng làm ý b.
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt
- GV giới thiệu bài toán 11/SGK/8
- GV hd HS làm bài toán: Để c/m giá
trị của biểu thức không phụ thuộc vào
biến ta thực hiện phép tính bình
thường kết quả cuối cùng không còn
giá trị của biến.
- HS làm bài cá nhân (2p)
- HS thảo luận nhóm đôi (3p)
- 1HS đại diện lên làm bài
- GV cùng HS nhận xét, chốt kiến thức
- GV cho HS lên bảng chữa bài tập 12a
SGK
? Nêu cách tính giá trị biểu thức khi đã
biết giá trị của biến
? Với những biểu thức phức tạp trước
khi tính giá trị biểu thức ta nên làm gì
- HS làm việc nhóm đôi tính giá trị
biểu thức
- GV: Để làm nhanh ta có thể làm như
thế nào?
- GV chốt lại
- HS đọc yêu cầu BT 18/SGK/9
- GV hướng dẫn HS làm bài; cho HS
làm bài cá nhân (2p)
- 1HS lên làm bài
- HS dưới lớp nhận xét đóng góp ý
7 + 112x) = 81
83x - 2 = 81
83x = 83
x = 1
kiến
- GV chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
- Khái quát lại dạng bài tập và cách làm của các dạng bài tập đã chữa
trong tiết luyện tập
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
GV treo bảng phụ bài tập
Bạn Nga thực hiện phép nhân ha đa thức như sau
(2 1).(3y 2) 6 xy 4 x 3yx
? Theo em bạn Nga thực hiện phép nhân trên đã đúng chưa? Hãy giải
thích
HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- HS làm bài 14/SGK/9
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại kiến thức và bài tập đã chữa. Làm các bài 12 ý b, c, d, 15 (SGK-
T9); làm thêm bài 8, 9 SBT trang 4.
- Đọc nghiên cứu trước bài: Những hằng đẳng thức đáng nhớ.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_3_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf