I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS tiếp tục hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương I
- Hs hiểu qui tắc về các phép tính, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, chia đơn, đa thức.
2. Phẩm chất
- HS có thái độ hăng hái, tích cực xây dưng bài.
- HS có tính cách cẩn thận, chính xác trong tính toán.
- HS có tính tự lực, chăm chỉ vượt khó.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề toán học. Năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, máy chiếu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 23: Ôn tập Chương I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/11/2020
Ngày giảng: 11/11(8B) - 12/11(8D)
Tiết 23: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS tiếp tục hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương I
- Hs hiểu qui tắc về các phép tính, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, chia đơn, đa thức.
2. Phẩm chất
- HS có thái độ hăng hái, tích cực xây dưng bài.
- HS có tính cách cẩn thận, chính xác trong tính toán.
- HS có tính tự lực, chăm chỉ vượt khó.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề toán học. Năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, máy chiếu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật chia và thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi - đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp với HĐ: Khởi động
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
- Gv tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 79 (SGK/33).
- HS thực hiện theo nhóm làm bài tập. Sau đó đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét.
Đáp án:
a ) x2 - 4 + ( x - 2 )2
= ( x- 2 ) ( x + 2 ) + ( x - 2 )2
= ( x- 2 ) ( x + 2 + x - 2)
= ( x -2 ) . 2x
b , x3- 2x2 + x - xy2
= x ( x2 - 2x + 1 - y2 )
= x [ ( x2 - 2x + 1 ) -y2 ]
= x [( x - 1 )2 - y 2] = x(x -1 + y)(x- 1 - y )
* Hoạt động 2: Ôn tâp
Hoạt động của GV và HS
GHI BẢNG
- GV: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
GV yêu cầu HS làm bài tập.
Bài 5: Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x3 – 3x2 – 4x + 12
b) 2x2 – 2y2 – 6x – 6y
c) x3 + 3x2 – 3x – 1
d) x4 – 5x2 +4
- HS hoạt động theo nhóm:
Nửa lớp làm câu a – b, Nửa lớp làm câu c – d
Bài 6: Tìm x biết :
a) 3x3 – 3x = 0
b) x3 + 36 = 12x
- HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 5: Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) = x2(x – 3) – 4(x – 3)
= (x – 3)(x2 – 4)
= (x – 3)(x – 2)(x + 2)
b) = 2 [(x2 – y2) – 3(x + y)]
= 2 [(x – y)(x + y) – 3(x + y)]
= 2(x + y)(x – y – 3)
c) = (x3 – 1) + (3x2 – 3x)
= (x– 1)(x2 + x + 1) + 3x(x– 1)
= (x– 1)(x2 + 4x + 1)
d) = x4 – x2 – 4x2 + 4
= x2(x2 – 1) – 4(x2 – 1)
= (x2 – 1)(x2 – 4)
= (x– 1)(x + 1)(x– 2)(x + 2)
Bài 6: Tìm x biết
a) 3x3– 3x = 0
Þ 3x(x2 – 1) = 0
Þ 3x(x – 1)(x + 1) = 0
Þ x = 0 hoặc x – 1 = 0
hoặc x + 1 = 0
Þx = 0 hoặc x =1 hoặc x = – 1
b) x2 + 36 = 12x
Þ x2 – 12x + 36 = 0
Þ (x – 6)2 = 0
Þ (x – 6) = 0
Þ x = 6
Bài 7: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của các biểu thức sau :
a) B = 2x2 + 10x – 1
- GV gợi ý đặt 2 ra ngoài dấu ngoặc, rồi biến đổi tương tự như đa thức A ở bài 8.
b) C = 4x – x2
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
Bài 7: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của các biểu thức sau :
B = 2(x2 + 5x – )
³
Þ giá trị nhỏ nhất của B là tại
C = – (x2 – 4x)
C = – (x2 – 2.x.2 + 4 – 4)
C = – (x – 2)2 + 4 4
Þ Vậy giá trị lớn nhất của C là 4 tại x = 2
* Hoạt động 3: Tìm tòi và mở rộng.
- GV cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập 82a (SGK/33)
- HS hoạt động cá nhân làm bài tập. Sau đó 1 HS trình bày bảng
Đáp án: Chứng minh x2 - 2xy + y2 + 1 < 0 với mọi số thực x và y .
x2- 2xy + y2 + 1 = +1
Vì ( x - y ) 2 ³ 0 với mọi x thuộc R
Nên ( x - y)2 + 1 ³ 0 với mọi x
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các dạng bài tập đã làm
- Ôn lại các dạng bài tập trọng tâm: Thực hiện phép tính nhân chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x,..
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_23_on_tap_chuong_i_nam_hoc_2020_20.doc