Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức - Trường THCS Nậm Cuổi

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

 HS nắm vững khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B

2. Kĩ năng:

 HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức

3. Thái độ:

 Rèn tư duy sáng tạo, logic

II. Chuẩn bị

1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn mầu

2. HS: Thước; đọc trước bài 11

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 172 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức - Trường THCS Nậm Cuổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan:// Ngày dạy :// Tiết 16 : Chia đa thức cho đơn thức Mục tiêu Kiến thức: HS nắm vững khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, logic Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn mầu HS: Thước; đọc trước bài 11 Tiến trình dạy học HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 61(SGK) Gv gọi nhận xét GV nhận xét cho điểm HS lên bảng HS nhận xét Bài 61(SGK) a 5x2y4 : 10x2y = b) c. (-xy)10 : (-xy)5 = -x5y5 HĐ 2: Quy tắc 1. Quy tắc GV yc HS thực hiện ?1 GV gọi 1 HS lấy 1 đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 Gv gọi nhận xét GV nhận xét GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện chia các hạng tử của đa thưc đó cho 3xy2 sau đó cộng các kết quả lại với nhau GV nhận xét và giới thiệu phép chia đa thức cho đơn thức và thương của phép chia ?Vậy muốn chia 1 đa thức cho 1 đơn thức ta làm thế nào ? ? Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiện gì ? GV nhận xét và giới thiệu quy tắc (bảng phụ) Gv gọi 1 HS đọc quy tắc Lưu ý học sinh: trong thực hành có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số yếu tố trong (VD như SGK) Đưa VD lên bảng phụ và chỉ rõ phần lưu ý đó GV chốt lại VĐ Hs lấy VD HS nhận xét HS lên bảng HS trả lời Tất cả các hạng tử của đa thức đó phải chia hêt cho đơn thức HS đọc quy tắc HS đọc VD ?1(SGK) ?1 (6x3y2 – 9x2y3 + 5xy2) : 3xy2 =(6x3y2 :3xy2) + (–9x2y3 : 3x2y) + ( 5xy2 : 3xy2) = 2x2 – 3xy + * Quy tắc: SGK trang 27 * Chú ý(SGK) Ví dụ : Thực hiện phép tính: (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3 =(30x4y3 + 5x2y3) +(–25x2y3 :5x2y3) + (– 3x4y4 : 5x2y3) = 6x2 – 5 – x2y HĐ 3: Áp dụng 2. Áp dụng GV đưa ?2 lên bảng phụ GV yc HS nghiên cứu ?2 phần a Gợi ý: Em hãy thực hiện phép chia theo qui tắc đã học.Vậy bạn Hoa giải đúng hay sai ? ?Để chia 1 đa thức cho 1 đơn thức, ngoài cách áp dụng qui tắc, ta còn có thể làm thế nào? Gv nhận xét Sau đó YC HS thực hiện làm ?2 b bằng cách HĐ nhóm GV gọi các nhóm trình bày GV gọi nhận xét GV nhận xét chung - Làm theo qui tắc - Trả lời câu hỏi phần a/ ?2 - Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đa thức chia - Thực hiện tương tự như chia 1 tích cho 1 số HS : HĐ nhóm HS trình bày HS nhận xét ?2 (SGK) a)Bạn Hoa giải đúng b) (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y = 4x2 – 5y - HĐ 4: Củng cố GV gọi HS trả lời miệng BT 63 Gv nhận xét GV tiếp tục gọi 2 HS lên bảng làm BT 64 a, b Gv gọi nhận xét GV sửa bài cho HS và chốt lại VĐ HS trả lời Hs lên bảng Bài 64 (sgk) a) (-2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2 = – 2x3 + 4xy – 6y2 b) = Hướng dẫn về nhà Học thuộc qui tắc : Chia đơn thức cho đơn thức ; chia đa thức cho đơn thức Làm bài tập 44, 45, 46 SBT Làm bài tập 64/c, 65, 66 SGK Ôn lại phép trừ đa thức, nhân đa thức sx, các hằng đẳng thức đáng nhớ.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_16_chia_da_thuc_cho_don_thuc_truon.doc