I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS được củng cố khắc sâu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. HS biết kết hợp các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào làm bài tập và áp dụng vào bài toán tìm x.
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bài tập luyện tập.
- HS: Ôn tập cách phân tích đa thức thành nhân tử, 7 HĐT đáng nhớ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/10/2020
Ngày giảng: 9/10(8B) - 10/10(8D)
Tiết 14: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS được củng cố khắc sâu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. HS biết kết hợp các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào làm bài tập và áp dụng vào bài toán tìm x.
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bài tập luyện tập.
- HS: Ôn tập cách phân tích đa thức thành nhân tử, 7 HĐT đáng nhớ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV y/c HS phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
HS lên bảng thực hiện
- GV hướng dẫn HS xác định và lựa chọn phương pháp phù hợp với từng dạng bài.
HS lên bảng thực hiện
- GV gọi HS lên bảng thực hiện còn các HS khác làm vào vở.
HS lên bảng thực hiện
- GV: Lưu ý về dấu của các hạng tử khi nhóm.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
Bài 54 (SGK - T25):
a) 5xy - 10x = 5x(y – 2)
b)
c) 2x - 2y - x + 2xy - y
= (2x - 2y) – (x - 2xy + y)
= 2(x - y) - (x - y)
= (x - y)(2 - x + y)
d) x - 3x – x + 3
? Để tìm x trong bài toán trên ta làm như thế nào.
HS làm theo hướng dẫn
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện.
? Trong một tích bằng 0 thì các thừa số như thế nào.
HS lên bảng làm bài
? Thực hiện phân tích đa thức
5x(x - 1) - (x - 1) về dạng tích và tìm x.
HS lên bảng làm bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện
Lưu ý về dấu của các hạng tử khi nhóm.
- GV củng cố và khắc sâu kiến thức.
2. Áp dụng phân tích các đa thức sau thành nhân tử vào bài toán tìm x
Bài tập .Tìm x biết:
a) 9x2 – 4 = 0.
(3x)2 – 22 = 0
(3x – 2)(3x + 2) = 0
3x – 2 = 0 x =
Hoặc:
3x + 2 = 0 x = -
b) 5x(x - 1) - (x - 1) = 0
(x - 1)(5x - 1) = 0
x - 1 = 0 x = 1
Hoặc:
5x – 1 = 0 x =
c) 2(x + 5) - x - 5x = 0
2(x + 5) - (x2 + 5x) = 0
2(x + 5) - x(x + 5) = 0
(x + 5) (2 - x) = 0
x + 5 = 0 x = -5
Hoặc :
2 – x = 0 x = 2
* Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng.
- Nêu các dạng bài tập đã ứng dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- GVcủng cố lại cách làm.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ .
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Xem lại các dạng bài tập đã làm.
- Ôn lại qui tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- BTVN: Bài 55(c) (SGK- T25); Bài 35; 36(SBT – T10).
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_14_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_tru.doc