I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp
dùng hằng đẳng thức
2. Phẩm chất:
- Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Học bài
về nhà, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới, luôn cố gắng vươn lên trong học
tập
- Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng của
bản thân
3. Định hướng năng lực chung
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông
tin toán học cần thiết, biết trình bày, diễn đạt được nội dung ý tưởng, giải pháp
toán học, sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học như số các kí hiệu lôgic, thể hiện
được sự tự tin, khi trình bày, diễn đạt đưa ra câu hỏi thảo luận tranh luận các vấn
đề toán học
- Năng lực toán học: Năng lực tư duy và và lập luận toán học được thể
hiện qua việc học sinh biết phân tích, so sánh, tổng hợp, biết quy nạp và diễn
dịch trong giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học thể hiện qua việc học sinh biết
nhận biết, phát hiện ra các vấn đề cần giải quyết bằng toán học, sử dụng các kiến
thức, kĩ năng toán học để giải quyết các vấn đề giáo viên đưa ra, lựa chọn, đề
xuất cách thức giải pháp giải quyết vấn đề.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 10: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 28/09/2020 Lớp 8A2 
TIẾT 10: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC 
I. MỤC TIÊU 
1. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp 
dùng hằng đẳng thức 
2. Phẩm chất: 
 - Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Học bài 
về nhà, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới, luôn cố gắng vươn lên trong học 
tập 
 - Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng của 
bản thân 
3. Định hướng năng lực chung 
 a) Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. 
b) Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực ngôn ngữ: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông 
tin toán học cần thiết, biết trình bày, diễn đạt được nội dung ý tưởng, giải pháp 
toán học, sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học như số các kí hiệu lôgic, thể hiện 
được sự tự tin, khi trình bày, diễn đạt đưa ra câu hỏi thảo luận tranh luận các vấn 
đề toán học 
- Năng lực toán học: Năng lực tư duy và và lập luận toán học được thể 
hiện qua việc học sinh biết phân tích, so sánh, tổng hợp, biết quy nạp và diễn 
dịch trong giải quyết vấn đề. 
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học thể hiện qua việc học sinh biết 
nhận biết, phát hiện ra các vấn đề cần giải quyết bằng toán học, sử dụng các kiến 
thức, kĩ năng toán học để giải quyết các vấn đề giáo viên đưa ra, lựa chọn, đề 
xuất cách thức giải pháp giải quyết vấn đề. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Thước thẳng, phấn màu, máy chiếu vật thể, máy tính xách tay 
2. HS: Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ, đọc trước bài 7 
III. PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
1. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp hoạt động nhóm, 
thuyết trình 
2. Kĩ thuật: Động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao 
nhiệm vụ 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Em hãy viết dạng tổng quát của bảy hằng đẳng thức đáng nhớ em đã 
được học 
HS2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
a) 5x – 5y b) x2 –y2 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
GV sử dụng ý b để vào bài 
GV đối với đa thức trong ý b ta không sử dụng phân tích đa thức thành nhân tử 
bằng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích vậy ngoại cách phân tích trên ta còn 
có cách phân tích nào khác chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
Hoạt động 1: Ví dụ 
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện các 
ví dụ sau 
GV : Yêu cầu học sinh hoạt động cá 
nhân trong 2 phút thực hiện ý a, b, c 
ví dụ 
GV : Yêu cầu học sinh hoạt động 
nhóm lớn 2 bàn để trình bày bài trên 
ra bảng hoạt động 
GV: Gọi một nhóm lên bảng trình 
bày 
HS : Quan sát nhận xét 
GV: Nhận xét và sửa sai nếu có 
? Nhận xét gì về vế phải của đa thức 
sau khi phân tích 
GV: Cách làm như trên là phân tích 
đa thức thành nhân tử bằng phương 
pháp dùng hằng đẳng thức 
GV: Yêu cầu học sinh 
làm ?1/SGK/20 (thay đổi ý b) 
HS: Làm việc cá nhân 
HS: Trong cùng một bàn đổi bài để 
đánh giá chéo nhau 
HS: Thảo luận giúp đỡ 
GV: Gọi học sinh trình bày 
HS: Phác vấn 
GV: Cùng học sinh nhận xét giúp đỡ 
? Hãy nêu các hằng đẳng thức em đã 
sử dụng trong bài 
GV: Yêu cầu học sinh 
làm ?2/SGK/20 
? Làm thế nào để tính nhanh được 
1. Ví dụ 
Ví dụ: Phân tích các đa thức sau thành 
nhân tử 
a)  
22 4 4 2x x x    
b)   2 23 3 3x x x    
c)   3 21 1 1x x x x     
 Cách làm như ví dụ trên gọi là phân 
tích đa thức thành nhân tử bằng phương 
pháp dùng hằng đẳng thức 
?1/SGK/20 
a)  
33 23 3 1 1x x x x     
b) 
      
2 2 29 3 3 3x y x y x y x y         
?2/SGK/20 
  2 2 2105 25 105 5 105 5 105 5      
 100.110 11000  
biểu thức trên 
GV: Để tính nhanh em vận dụng 
hằng đẳng thức đã được học để làm 
? Nhận dạng hằng đẳng thức sử dụng 
trong ?2 
HS: Làm việc nhóm đôi 
HS: Đại diện nhóm trình bày 
HS: Các nhóm khác nhận xét 
GV: Nhận xét và chốt 
Hoạt động 2: Áp dụng 
GV: Yều cầu học sinh đọc ví dụ 
? Một đa thức chia hết cho 4 khi nào 
? Nhận xét gì về đa thức trên 
? Hãy phân tích đa thức  
2 22 5 5n   
thành nhân tử và thu gọn 
HS làm việc nhóm đôi 
GV: Hướng dẫn học sinh lập luận 
? Trong ví dụ trên em vận dụng kiến 
thức nào 
GV: Chốt 
2. Vận dụng 
Ví dụ: Chứng minh rằng  
2 22 5 5n   
Chia hết cho 4 với mọi số nguyên n 
Ta có     
2 22 5 5 2 5 5 2 5 5n n n       
 
 
2 2 10
4 5
n n
n n
 
 
Ta thấy 4 4M nên  4 5 4n n  M với mọi số 
nguyên n 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 - Em hãy khái quát lại nội dung kiến thức trọng tâm của bài 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Bài 46/SGK/21 
 a)   2 273 27 73 27 73 27 100.46 4600      
 b)    2 22002 2 2002 2 2002 2 2004.2000 400800      
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
 - Hướng dẫn học sinh làm 45/SGK/20 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài và xem lại bài đã chữa. 
- BTVN: Bài 26a,b, 29a/SBT/6, bài 43a/SGK/20 
Hướng dẫn bài 26a,b, 43a vận dụng hằng đẳng thức  
2
A B , 2 2A B 
Hướng dẫn bài 29b: Biến đổi    2 2 2 2 2 2 287 73 27 13 87 27 73 13       
 Vận dụng hằng đẳng thức 2 2A B để tính 
- Đọc trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm 
hạng tử 
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_10_phan_tich_da_thuc_thanh_nhan_tu.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_10_phan_tich_da_thuc_thanh_nhan_tu.pdf