I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
2. Kĩ năng: HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa
thức một biến đã sắp xếp).
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác.
4. Định hướng năng lực:
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực
mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán
học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn tập nhân đơn thức với đa thức, nhân hai lũy thừa cùng cơ số
và đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 3 bạn. Thời gian làm
bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời
gian 4 điểm, đội làm đúng: 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm
điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội
còn lại.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 133 trang
133 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 43 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/9/2020 : 8A2 
 Chương I- PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC 
Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS nắm được các quy tắc về nhân đơn thức với đa thức theo 
công thức: A(B  C) = AB  AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. 
 2. Kĩ năng: HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có 
không 3 hạng tử & không quá 2 biến. 
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác. 
4. Định hướng năng lực: 
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực 
mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán 
học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
5. Định hướng phát triển phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập. 
2. Học sinh: Ôn tập đơn thức, nhân đơn thức với đơn thức, nhân một số với 
một tổng, nhân hai lũy thừa cùng cơ số và đọc trước bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện 
tập thực hành. 
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
- GV giới thiệu nội dung cơ bản của chương I 
- Tổ chức cho HS HĐ cá nhân lần lượt làm các bài tập sau: 
Bài 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức? 
2 22; x; 3x ; x x; 5xy 1+ + 
Đáp số: Đơn thức: 2, x , 23x 
Bài 2: Xác định hệ số, phần biến, bậc của mỗi đơn thức sau: 32x ; 5xy; 2x 
 Giải 
32x có hệ số là 2; phần biến là 3x ; bậc 3 
5xy có hệ số là 5; phần biến là xy; bậc 2 
2x có hệ số là 2; phần biến là x; bậc 1 
Bài 3: Tính các tích sau: 
 a) 32x .2x 
 b) 32x .5xy 
 Giải 
a) 32x .2x = 44x 
b) 3 42x .5xy 10x y= 
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hình thức tổ chức các hoạt động Nội dung 
- HS hoạt động cá nhân đọc SGK tìm 
hiểu VD 
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân, lấy ví dụ 
1 đơn thức, 1 đa thức rồi thực hiện 
phép tính nhân đơn thức với đa thức 
- GV đưa ra gợi ý 1 số ví dụ HD học 
sinh yếu làm 
- Từ các ví dụ trên GV và HS hình 
thành quy tắc 
? Muốn nhân đơn thức với đa thức ta 
làm như thế nào? 
- HS đọc quy tắc SGK, nêu TQ 
- HS lấy ví dụ và thực hiện 
- Y/C HS HĐ nhóm bàn làm ví dụ 1 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình 
bày 
- Y/C HS HĐ cá nhân làm ví dụ 2 
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng 
trình bày 
- Y/C HS HĐ cá nhân làm ví dụ 3 
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng 
trình bày 
- HD học sinh cùng thực hiện ?3 
1) Quy tắc: 
Ví dụ: Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS 
nêu ra) 
a) 5(x + 2) = 5x + 10 
b) 2x(3x2 + 2x - 3) 
= 6x3 + 4x2 - 6x 
c) 3x(5x2 - 2x + 4) 
=3x.5x2+3x(-2x)+3x. 
= 15x3 - 6x2 + 24x 
* Quy tắc: (SGK) 
Tổng quát: 
A, B, C là các đơn thức 
 A(B  C) = AB  AC 
2) Áp dụng: 
Ví dụ 1: Làm tính nhân 
a) 2.(3x + 1) 
b) 2x.( 3x + 1) 
c) 2 2x .(x 3x 1)+ − 
d) 2 2
2
x y.(3x - x - y)
3
 Giải 
a) 2.(3x + 1) = 6x + 2 
b) 2x.( 3x + 1) = 26x 2x+ 
c) 2 2 4 3 2x .(x 3x 1) x 3x x+ − = + − 
d) 2 2 4 3 2 2
2 2 2
x y.(3x - x - y) 2x y x y x y
3 3 3
= − − 
Ví dụ 2: Làm tính nhân 
 (- 2x3) ( x2 + 5x - 
1
2
 ) 
=(2x3).(x2)+(2x3).5x+(2x3).(
1
2
) 
= - 2x5 - 10x4 + x3 
Ví dụ 3: Làm tính nhân 
(3x3y - 
1
2
x2 + 
1
5
 xy). 6xy3 
= 18x4y4 - 3x3y3 + 
6
5
x2y4 
?3 
S = 
1
2
( )5 3 (3 )x x y+ + +   . 2y 
 = 8xy + y2 +3y 
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 
Hoạt động 3: Luyện tập 
? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
-Tổ chức cho HS HĐ nhóm bàn làm các bài tập sau (trên phiếu học tập): 
Bài giải sau đúng ( Đ) hay sai(S) 
1) x (2x + 1 ) = 2x2 + 1 
2) (y2x – 2xy) (- 3x2y) = 3x3y + 6 x3y 
 3) 3x2 ( x – 4 ) = 3x3 - 12x2 
 4) - 
4
3
x( 4x – 8) = -3x2 + 6x 
5) 6xy(2x2 – 3y) = 12x2y +18 xy2 
6) -
2
1
x ( 2x2 + 2 ) = -x3 + x 
Đáp án: 1. S 2. S 3. Đ 4. Đ 5. S 6. S 
 - Cho HS HĐ nhóm bàn làm bài tập 1 
Bài 1: Thực hiện phép tính: 
a) 5(x + 2) 
b) x(x – 4) 
c) 2(2x + 3y + z) 
d) 3(3x2 + 4y) 
 - Các nhóm báo cáo kết quả 
- HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. 
- GV đánh giá. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- HD học sinh làm bài tập 3 
Bài 3/SGK. Tìm x: 
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 
 5x - 2x2 + 2x2- 2x = 15 
 3x = 15 
 x = 5 
- GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS 
đọc). 
- HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như 
bài 14. 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
HD HS về nhà làm bài tập sau: 
 - GV Cho biểu thức. 
M = 3x(2x - 5y) +( 3x - 2y )(- 2x) -
2
1
(2 - 26xy) 
Chứng minh giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của x, y . 
GV: Muốn chứng tỏ giá trị của biến thức M không phụ thuộc vào giá trị của x 
và y ta làm như thế nào ? 
Ta thực hiện phép tính của biểu thức M , rút gọn và kết quả không còn x và y. 
Biểu thức M có giá trị là -1, giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x, y 
- Yêu cầu học sinh về nhà làm hoàn thiện vào vở 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
 - BTVN: Làm bài tập: 3, 4 , 5, 6 Tr 5, 6 SGK. BT 1, 2, 3 , 4,5 Tr 3 SBT 
 Hoàn thiện công thức:A(B + B – C + D – M) = . 
 Tìm hiểu cách nhân (A + B)(C +D) = . 
* Bài tập về nhà: 
Bài 1: Làm tính nhân 
a) (-x + 2).2x b) -2x.( 2x - 1) 
c) 2x .( 2)x + d) 2 2x y.(x +2y - 3) 
Bài 2: Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức: 
A = x(x + y) + y(x - y) tại x = - 1 và y = 2 
- Hướng dẫn làm BTVN: Hướng dẫn làm bài 2 
- Chuẩn bị bài mới: 
+ Ôn tập nhân hai lũy thừa cùng cơ số, nhân đơn thức với đơn thức 
+ Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
+ Đọc trước bài nhân đa thức với đa thức 
Ngày giảng: 8/9/2020 : 8A2 
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều 
2. Kĩ năng: HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa 
thức một biến đã sắp xếp). 
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác. 
4. Định hướng năng lực: 
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực 
mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán 
học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
5. Định hướng phát triển phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập. 
2. Học sinh: Ôn tập nhân đơn thức với đa thức, nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
và đọc trước bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện 
tập thực hành. 
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
 2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 3 bạn. Thời gian làm 
bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời 
gian 4 điểm, đội làm đúng: 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm 
điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội 
còn lại. 
 Đề bài: Thực hiện phép tính: 
 a) x.(2x2 + 3x + 4) 
 b) x( x + 3) + 2(x + 3) 
 c) x.(6x2 - 5x + 1) - 2.(6x2 - 5x + 1) 
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hình thức tổ chức các hoạt động Nội dung 
- HS hoạt động cá nhân đọc SGK tìm hiểu 
VD 
? Theo em muốn nhân 2 đa thức này với 
nhau ta phải làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân, lấy ví dụ về 2 đa 
thức rồi thực hiện phép tính nhân 2 đa thức 
1. Quy tắc 
với đa thức 
- GV đưa ra gợi ý 1 số ví dụ HD học sinh 
yếu làm 
VD 1: Làm tính nhân 
a) (x + 2)( x + 3) 
b) (x - 1)(x + 1) 
c) (3x + 1)( x + 4) 
d) 2(x 1)(x 5)+ + 
- Y/C HS HĐ nhóm bàn làm ví dụ 1 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày 
- Từ các ví dụ trên GV và HS hình thành 
quy tắc 
? Muốn nhân một đa thức với một đa thức 
ta làm như thế nào? 
- HS đọc quy tắc SGK, nêu TQ 
- YC HS HĐ cá nhân làm ?1 
- 1 HS lên bảng trình bày, gọi HS khác 
nhận xét 
- Yêu cầu HS làm ví dụ phần chú ý: 
Làm tính nhân: 
(x + 3) (x2 + 3x - 5) 
Ví dụ 1: 
( )( )
2
2
) x 2 x 3 
. 3. 2. 2.3
3 2 6
5 6
a
x x x x
x x x
x x
+ +
= + + +
= + + +
= + +
( )( )
2 2
) x 1 x 1 
. .1 ( 1). ( 1).1
1 1
b
x x x x
x x x x
− +
= + + − + −
= + − − = −
( )( )
2
2
) 3x 1 x 4 
3 . 3 .4 1. 1.4
3 12 4
3 13 4
c
x x x x
x x x
x x
+ +
= + + +
= + + +
= + +
2
2 2
3 2
d)(x 1)(x 5)
. .( 5) 1. 1.( 5)
5 5
x x x x
x x x
+ −
= + − + + −
= − + −
* Quy tắc: SGK - 
* Tổng quát: Với A, B, C, D là các 
đa thức: 
(A+B)(C+D)= AC+AD+BC+ BD 
?1. Nhân đa thức 
 Giải: 
(
1
2
xy -1)( x3 - 2x - 6) 
= 
1
2
xy(x3- 2x - 6) - 1 (x3 - 2x - 6) 
= 
1
2
x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6 
Chú ý: Khi nhân các đa thức một 
biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi 
làm tính nhân. 
 x2 + 3x - 5 
 x + 3 
 + 3x2 + 9x - 15 
 x3 + 3x2 - 15x 
 x3 + 6x2 - 6x - 15 
- Y/C HS HĐ cá nhân làm ?2 
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng trình 
bày 
- Y/C HS HĐ nhóm bàn làm ?3 
- HS làm việc theo nhóm, Đại diện nhóm 
lên bảng trình bày 
2) Áp dụng: 
?2 Làm tính nhân 
a) (xy - 1)(xy +5) 
= x2y2 + 5xy - xy - 5 
= x2y2 + 4xy - 5 
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) 
=5x3-10x2 +5x- 5- x4+ 2x3 - x2 + x 
= - x4 + 7x3 - 11x2 + 6x- 5 
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật 
với 2 kích thước đã cho 
+C1: S = (2x +y) (2x - y) 
 = 4x2 - y2 
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được: 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 
 = 24 (m2) 
 +C2: S=(2.2,5+1)(2.2,5-1) 
= (5 +1) (5 -1) 
= 6.4 = 24 (m2 
Hoạt động 3: Luyện tập 
? Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức 
 - Cho HS HĐ nhóm bàn làm bài tập 7 
Nửa lớp làm phần a 
Nửa lớp làm phần b 
 - Các nhóm báo cáo kết quả 
- HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. 
Sau đó chữa và chốt phương pháp 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- HD học sinh làm bài tập 2, 3 
Bài 2: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá 
trị của biến: (x 5)(2x 3) 2x(x 3) x 7− + − − + + 
Đáp số: 7 không phụ thuộc vào biến 
Bài 3: Tìm x, biết: 
(12x - 5)(4x - 1) (3x- 7)(1- 16x) 81+ = 
Đáp số: 1x = 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
HD HS về nhà làm bài tập sau: 
Bài 4: Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích 
của hai số đầu là 192. 
HDG: Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a, 2a + 2; 2a + 4 với a  . Ta có: 
(2a + 2)(2a + 4) - 2a(2a + 2) = 192 
a + 1= 24 
a = 23 
Vậy ba số đó là 46, 48, 50 
- Yêu cầu học sinh về nhà làm hoàn thiện vào vở 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
- BTVN: Làm bài tập: 8,9,10,11,12 SGK 
- Hướng dẫn làm BTVN: Hướng dẫn làm bài 9. Tính tích 
(x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính. 
- Chuẩn bị bài mới: 
+ Ôn tập nhân hai lũy thừa cùng cơ số, nhân đơn thức với đơn thức 
+ Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
+ Làm bài tập đã cho về nhà tiết sau luyện tập 1 tiết. 
Ngày giảng: 10/10/2020 :8A2 
Tiết 3: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Củng cố cho học sinh quy tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức. 
Cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều 
2. Kĩ năng: HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa 
thức một biến đã sắp xếp). 
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác. 
4. Định hướng năng lực: 
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực 
mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán 
học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
5. Định hướng phát triển phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập. 
2. Học sinh: Ôn tập nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, nhân 
hai lũy thừa cùng cơ số và làm bài tập giáo viên đã cho về nhà. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện 
tập thực hành. 
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
 2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 4 bạn. Thời gian làm 
bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời 
gian 4 điểm, đội làm đúng: 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm 
điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội 
còn lại. 
 Đề bài: Thực hiện phép tính: 
 a) (x - 1)(2x2 + 1) 
b) (x + 3)( 2x + 1) 
c) 5x(x2 – 5y – y2) 
d) (x2 – 6x + 8)(x – 2) 
 Hoạt động 2: Luyện tập 
Hình thức tổ chức các hoạt động Nội dung 
- Y/C HS HĐ nhóm làm bài tập 1 
Thực hiện phép tính: 
a) (2x – 1)(x + 3) 
b) (x + 3)(x2 – 2x + 6) 
Bài 1: 
a) (2x–1)(x +3) = 2x2 – x + 6x – 3 
 = 2x2 + 5x – 3 
b) (x + 3) (x2 – 2x + 6) 
c) (x - 2)(3x2 + 1) 
d) x.(3x2 - x + 1) 
e) (x + 3)(2x + 1) 
f) (x2 – 2x + 4)(x – 3) 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, 
HS khác nhận xét kết quả 
- YC HS HĐ cá nhân làm 8 
- 1 HS lên bảng trình bày, gọi HS khác 
nhận xét 
-GV lưu ý cho HS: 
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu 
âm (-) 
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang 
dấu dương 
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới 
dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng 
dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 
- Cho HS HĐ theo nhóm làm bài tập 12. 
 - GV gợi ý: Để tính giá trị biểu thức 
nhanh ta có thể làm như thế nào ? 
+ Thực hiện phép rút gọn biểu thức. 
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá 
trị đã cho của x. 
-Các nhóm khác trao đổi bài để sửa 
- Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa 
= x3 – 2x2 + 6x + 3x2 – 6x + 18 
= x3 + x2 + 18 
c) (x - 2)(3x2 + 1) 
=3x3 + x - 6x2 – 2 
d) x.(3x2 - x + 1) = 3x3 – x2 + x 
e) (x + 3)( 2x + 1) 
= 2x2 + 7x + 3 
f) (x2 – 2x + 4)(x – 3) 
= x3 – 2x2 + 8x - 3x2 + 6x -12 
= x3 – 5x2 + 14x - 12 
Bài 8 (SGK – 8) 
a) (x2y2 - 
1
2
xy + 2y ) (x - 2y) 
=x3y- 2x2y3-
1
2
x2y + xy2+2yx- 4y2 
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y) 
= (x + y) (x2 - xy + y2 ) 
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2+ y3 
= x3 + y3 
Bài 12 (SGK – 8) 
Tính giá trị biểu thức : 
A = (x2- 5)(x+3)+ (x + 4)(x - x2) 
= x3+3x2- 5x-15+x2 - x3 + 4x - 4x2 
= - x - 15 
thay giá trị đã cho của biến vào để 
tính ta có: 
a) Khi x = 0 thì A = - 0 – 15 
 = - 15 
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 
 = -30 
c)Khi x = -15 thìA = 15-15 = 0 
d) Khi x = 0,15 thì A = -0,15-15 
 = - 15,15 
Hoạt động 3: Vận dụng 
? Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức 
 - Cho HS HĐ nhóm bàn làm bài tập 1 
Bài 1: Thực hiện phép tính 
a) 
2(x 2x 1)(x 1)− + − 
b) 
3 2(x 2x x 1)(x - 5)− + − 
Đáp số: 
a) 
3 23 3 1x x x− + − 
b) 
4 3 27 11 6 5x x x x− + − + 
 - Các nhóm báo cáo kết quả 
- HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. 
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
HD HS về nhà làm bài tập sau: 
 - Thực hiện phép tính: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) 
- Yêu cầu học sinh về nhà làm hoàn thiện vào vở 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
 - BTVN: Làm bài tập: 11,15 (Tr 9) ; 8, 9, 10 SBT trang 4. 
Bài 1: Thực hiện phép tính 
a) 2(2x x 2)(2x 3)− + + b) 2(x 2x 1)(2x - 1)+ − 
Bài 2: Thực hiện phép tính 
a) (a + b)(a + b) 
b) (a - b)(a - b) 
c) (a - b)(a + b) 
- Hướng dẫn làm BTVN 15. SGK 
- Chuẩn bị bài mới: 
+ Ôn tập nhân hai lũy thừa cùng cơ số, nhân đơn thức với đơn thức 
+ Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 
+ Đọc trước bài ‘Những hằng đẳng thức đáng nhớ’ 
Ngày giảng: 14/9/2020: 8A2 
Tiết 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được những hằng đẳng thức đáng nhớ: 
Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
3. Năng lực 
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn các năng lực: năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết 
các vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập. 
2. Học sinh: Ôn tập nhân đơn thức, đa thức với đa thức và đọc trước bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành... 
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong giờ 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 3 bạn. Thời gian làm 
bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời 
gian 4 điểm, đội làm đúng: 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm 
điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội 
còn lại. 
 Đề bài: Thực hiện phép tính: 
a) (x + 3)( x + 3) 
b) (x - 3)(x - 3) 
c) (x - 3)( x + 3) 
HS nhận xét và GV cho điểm HS 
ĐVĐ: Trong bài toán trên để tính (x + 3)( x + 3) bạn phải thực hiện phép nhân đa 
thức với đa thức. Để có kết quả nhanh chóng cho phép nhân một số dạng đa thức 
thường gặp và ngược lại biến đổi đa thức thành tích, người ta lập các hằng đẳng thức 
đáng nhớ. Trong chương trình toán lớp 8, chúng ta sẽ lần lượt học hằng đẳng thức. 
Các hằng đẳng thức này có nhiều ứng dụng để việc biến đổi biểu thức, tính giá trị 
biểu thức được nhanh hơn. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
- HS hoạt động cá nhân đọc SGK tìm 
hiểu VD 
- GV HD học sinh viết tổng quát, phát 
1. Bình phương của một tổng 
* Với A, B là các biểu thức : 
biểu bằng lời 
-Y/C HS HĐ nhóm bàn làm phần áp dụng 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày 
- GV từ ví dụ phần khởi động, HD HS 
viết tổng quát, phát biểu bằng lời 
-Y/C HS HĐ nhóm bàn làm phần áp dụng 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày 
- GV từ ví dụ phần khởi động, HD HS 
viết tổng quát, phát biểu bằng lời 
-Y/C HS HĐ nhóm bàn làm phần áp dụng 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày 
(A+ B)2 = A2 +2AB + B2 
* áp dụng: 
a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1 
b) Viết biểu thức dưới dạng bình 
phương của 1 tổng: 
 x2 + 6x + 9 = (x+ 3)2 
c) Tính nhanh: 512 , 3012 
 512 = (50 + 1)2 
 = 502 + 2.50.1 + 1 
 = 2500 + 100 + 1 = 2601 
3012 = (300 + 1 )2 
 = 3002 + 2.300 + 1= 90601 
2. Bình phương của 1 hiệu 
* Với A, B là các biểu thức : 
(A - B)2 = A2 -2AB+ B2 
* áp dụng: Tính 
a) (x - 
1
2
)2 = x2 - x + 
1
4
b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 
c) 992 = (100 - 1)2 
 = 10000 - 200 + 1 = 9801 
3. Hiệu của 2 bình phương 
+ Với a, b là 2 số tuỳ ý: 
 (a + b)(a - b) = a2 - b2 
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý 
ta có : 
 A2 - B2 = (A + B)(A - B) 
* áp dụng: Tính 
a) (x + 1)(x - 1) = x2 - 1 
b) (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2 
c) 56.64 = (60 - 4).(60 + 4) 
= 602 – 42 = 3600 – 16 = 358 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- GV tổ chức cho HS HĐ cá nhân làm bài tập sau: 
 Bài 1: Áp dụng HĐT thực hiện phép tính: 
a) 
2(x + 2) b) 2(x - 5) c) (x + 4)(x 4)− 
Đáp số:a) 2 4 4x x+ + b) 2 10 25x x− + c) 2 16x − 
- Yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài tập sau: 
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: 
a) 2x 2x 1+ + b) 2 29x y 6xy+ + 
 Đáp số: a) 2(x+1) b) 2(3x+y) 
- Cho HS HD nhóm làm bài tập ?7 
 Ai đúng ? ai sai? 
+ Đức viết: x2 - 10x + 25 = (x - 5)2 
+ Thọ viết:x2 - 10x + 25 = (5- x)2 
+ Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 2 số đối nhau bình phương bằng nhau 
* Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2 
- GV Các phép biến đổi sau đúng hay sai ? 
a , ( x – y)2 = x2 – y2 b , ( x + y )2 = x2 + y2 
c , ( a – 2b )2 = - ( 2b – a )2 d , ( 2a + 3b ) . ( 3b – 2a ) = 9b2 – 4a2 
- HS trả lời,giải thích các đáp án lựa chọn. 
 - HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Cho HS HĐ nhóm bàn làm bài tập sau: 
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức 2x 4x 4+ + tại x = -2 
 Đáp số: 0 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
HD HS về nhà làm bài tập sau: 
1) Cho biết 2(a2 + b2) = (a – b)2. Chứng minh rằng a và b là hai số đối nhau. 
2) Cho a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca. Chứng minh rằng a = b = c. 
- Yêu cầu học sinh về nhà làm hoàn thiện vào vở 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Nắm chắc các HĐT đáng nhớ. Từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời. Viết các 
HĐT theo chiều xuôi & chiều ngược, có thể thay các chữ a, b bằng các chữ A.B, X, 
Y... 
BTVN: Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 SGK trang 11,12. 
Bài 1: Áp dụng HĐT thực hiện phép tính: 
a) 2(x + 3) b) 2(x - 4) c) (x + 1)(x 1)− 
- Hướng dẫn làm BTVN: HD bài tập 16 
- Chuẩn bị bài mới: 
+ Học thuộc dạng tổng quát ba hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, 
bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương; làm bài tập tiết sau luyện tập 1 tiết. 
Ngày giảng: 15/9/2020: 8A2 
Tiết 5: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về ba hằng đẳng thức: Bình phương 
của một tổng, Bình phương của một hiệu, Hiệu hai bình phương. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
3. Năng lực 
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn các năng lực: năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết 
các vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập. 
2. Học sinh: Ôn tập 3 hằng đẳng thức đã học và đọc trước bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập 
thực hành. 
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong thực hiện bài mới 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 6 bạn. Thời gian làm 
bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời 
gian 4 điểm, đội làm đúng: 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm 
điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội 
còn lại. 
GV nêu yêu cầu cho các đội: 
 - Viết 3 hằng đẳng thức (A - B)2 và (A - B)2 ; A2 – B2 
Bài 1: Áp dụng HĐT thực hiện phép tính: 
a) 2(x + 3) b) 2(x - 4) c) (x + 1)(x 1)− 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
- Y/C HS HĐ cá nhân làm bài tập 11 
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày, 
HS khác nhận xét kết quả 
- Y/C HS HĐ nhóm làm bài tập 18 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, 
HS khác nhận xét kết quả 
Bài tập 11 Tr 4 SBT 
a) ( x + 2y )2 = x2 + 4xy + 4y2 
b) ( x - 3y ).( x + 3y ) = x2 - 9y2 
c) ( 5 - x )2 = 25 -10x + x2 
Bài tập 18 Tr 11 SGK 
a) x2 + 6xy + 9y2 = (x + 3y) 2 
b) x2 - 10xy + 25y2 = (x - 5y)2 
c) (2x - 3y).(2x + 3y) = 4x2 - 9y2 
- YC HS HĐ cá nhân làm 20 
- 1 HS lên bảng trình bày, gọi HS khác 
nhận xét 
- Y/C HS HĐ nhóm làm bài tập 21 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, 
HS khác nhận xét kết quả 
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 
làm bài tập 22 
+ HS hoạt động nhóm làm bài tập. 
- Đại diện 1 nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt lại lời giải đúng. 
Bài 20 Tr12 SGK : 
Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau : 
( x2 + 2xy + 4y2 ) = (x + 2y)2 
Kết quả trên sai vì hai vế không bằng 
nhau 
Bài 21 Tr12 SGK 
a) 9x2 – 6x+1 =(3x)2 – 2.3x .1 +12 
= (3x – 1)2 
b, ( 2x + 3y )2 +2 (2x +3y ) +1 
= ( 2x + 3y + 1 )2 
Bài 22 Tr 12 SGK 
a) 1012 = ( 100 + 1)2 
 = 10000 +200 +1 =10201 
b) 1992 = (200 -1)2 
 = 40000- 400 +1 =39601 
c) 47. 53 = (50 - 3)(50+3) 
 = 502 -32 = 2491 
Hoạt động 3: Vận dụng 
- Tổ chức trò chơi “Thi làm Toán nhanh ” 
GV thành lập hai đội chơi, mỗi đội 5 HS, HS sau có thể chữa bài của HS liền trước. 
Đội nào đúng và nhanh hơn là thắng. 
Biến đổi tổng thành tích hoặc tích thành tổng . 
a) x2 - y2 b) (2 - x) 2 c)(2x + 5) 2 
 d) (3x +2)(3x -2) e) x2 -10x + 25 
Hai đội lên chơi , mỗi đội có một bút, truyền tay nhau viết 
HS cả lớp theo dõi và cổ vũ GV cùng chấm thi, công bố đội thắng cuộc 
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
HD HS về nhà làm Bài 25 Tr12 SGK 
Tính a , (a +b +c )2 = cba ++ )( 2 
= (a + b)2+ 2(a + b).c + c2 
= a2 + 2ab + b2 +2ac + 2bc + c2 
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac 
HS : (a +b +c )2 = (a +b +c).(a +b +c) 
- Yêu cầu học sinh về nhà làm hoàn thiện vào vở 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
- BTVN: 24, 25(b,c) Tr12 SGK và bài 13, 14 Tr4, 5 SBT 
- Hướng dẫ
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_1_den_43_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_1_den_43_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf