I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm và hiểu được được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo
công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2. Kĩ năng:
- HS thực hành đúng và thành thạo các phép tính nhân đơn thức với đa thức có
không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
3. Thái độ:
HS có thói quen: cẩn thận chính xác , linh hoạt trong giải toán.
Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, c¸c dông cô häc tËp kh¸c
2. HS: Häc vµ chuÈn bÞ bµi míi
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: KiÓm tra sü sè
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV nêu quy định học bộ môn đại số 8, phương pháp học tốt môn đại số 8.
GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8
GV giới thiệu chương I : Trong chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và
phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích
đa thức thành nhân tử .
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu: “ Nhân đơn thức với đa thức ”
111 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 182 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA
THỨC
Ngày giảng: 7/9/2020
Tiết 1: §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm và hiểu được được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo
công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2. Kĩ năng:
- HS thực hành đúng và thành thạo các phép tính nhân đơn thức với đa thức có
không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
3. Thái độ:
HS có thói quen: cẩn thận chính xác , linh hoạt trong giải toán.
Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, c¸c dông cô häc tËp kh¸c
2. HS: Häc vµ chuÈn bÞ bµi míi
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: KiÓm tra sü sè
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV nêu quy định học bộ môn đại số 8, phương pháp học tốt môn đại số 8.
GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8
GV giới thiệu chương I : Trong chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và
phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích
đa thức thành nhân tử ...
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu: “ Nhân đơn thức với đa thức ”
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc nội dung ?1định hướng
cách làm.
1) Qui tắc
2
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 vào
bảng nhóm:
(Cho đơn thức 3x .
-Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm 3 hạng
tử
-Nhân 3x với từng hạng tử của đa thức vừa viết
-Cộng các tích tìm được )
- Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV phân tích lời giải,chốt lại lời giải đúng.
- GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả
bài làm của nhóm khác, đánh giá, nhận xét,
báo cáo.
- GV kết luận về tích của đơn thức và đa thức.
-GV:Qua ?1 em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn
thức với 1 đa thức?
- HS : Nêu quy tắc
GV: nhắc lại và nêu tổng quát ?
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ
HS nêu ra)
3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 +
3x(- 2x) + 3x.
= 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK)
- Nhân đơn thức với từng hạng
tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:A, B, C là các đơn
thức
A(B C) = AB AC
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ
trong SGK trang 4.
- Gọi 1 HS phân tích cách làm.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
(3x3y -
1
2
x2 +
1
5
xy). 6xy3
- Gọi1học sinh lên bảng trình bày, HS khác
làm vào vở.
GV lưu ý khi đã nắm vững quy tắc các em có thể
bỏ bớt bước trung gian
?3:
GV cho HS làm ?3 theo nhóm.
GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
2/ Áp dụng :
Ví dụ: Làm tính nhân :
(- 2x3) ( x2 + 5x -
1
2
)
= (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (-
1
2
)
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2: Làm tính nhân.
(3x3y -
1
2
x2 +
1
5
xy). 6xy3
=3x3y.6xy3+(-
1
2
x2).6xy3+
1
5
xy.
6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 +
6
5
x2y4
?3
S =
1
2
( )5 3 (3 )x x y+ + + . 2y
= 8xy + y2 +3y
3
GV: Cho HS báo cáo kết quả, GV chốt lại lời
giải đúng.
S =
1
2
( )5 3 (3 )x x y+ + + . 2y= 8xy + y
2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
Hoạt động 3. Luyện tập:
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
-GV đưa bài lên màn hình, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài giải sau đúng ( Đ) hay sai(S)
1. x ( 2x + 1 ) = 2x2 + 1 2. (y2x – 2xy) (- 3x2y) = 3x3y +
6 x3y
3. 3x2 ( x – 4 ) = 3x3 -12x2 4. -
4
3
x ( 4x – 8 ) = -3x2 + 6x
5. 6xy ( 2x2 – 3y ) = 12x2y +18 xy2 6. -
2
1
x ( 2x2 + 2 ) = -x3 + x
Đ/A:
1. S 2. S 3. Đ 4. Đ 5. S 6. S
Bài 3/SGK.
* Tìm x:
x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
5x - 2x2 + 2x2- 2x = 15
3x = 15 x = 5
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 tr5 SGK
GV gọi HS lên bảng chữa bài
- GV gọi HS khác nhận xét, sửa lại nếu có, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nêu công thức tổng
quát.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản và lưu ý cho HS.
- Bài 2 Tr 5 SGK:GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - Kiểm tra bài làm của một
vài nhóm
Hỏi : Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta phải làm gì ?
HS . trước hết ta cần rút gọn vế trái
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài ; 1 HS lên bảng làm
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, phát triển ý sáng tạo.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm bài tập : 3 (b) , 4 , 5, 6 Tr 5, 6 SGK
- Hoàn thiện công thức:A(B + B – C + D – M) = .
- Tìm hiểu cách nhân (A + B)(C +D) = .
--------------------------------------------------
Ngày giảng: 8/9/2020
Tiết 2: §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
4
1. Kiến thức:
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- HS biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện đúng và thành thạo phép nhân đa thức .
3. Thái độ:
-HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, c¸c dông cô häc tËp kh¸c
2. HS: Häc vµ chuÈn bÞ bµi míi
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: KiÓm tra sü sè
2. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu cách nhân đơn thức với đa thức.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 4 bạn. Thời gian làm bài
5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời
gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm
điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên
đội còn lại.
Đề bài: Thực hiện phép tính:
1. 2x( x2 + 5x – 3)
2. (4x3 - 5xy + 2x) (-
1
2
)
3. xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1)
4. x( 6x2 - 5x + 1 ) - 2 ( 6x2 - 5x + 1 )
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc
GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân ( x - 2 )( 6x2 - 5x + 1 )
GV:Các em hãy tự nghiên cứu VD trong
1. Qui tắc
5
3
3
4 2 3
1
( 1)( 2 6)
2
1 1 1
2 6 2 6
2 2 2
1
3 2 6
2
xy x x
xyx xy x xy x
x y x y xy x x
− − −
= − − + +
= − − − + +
SGK và giải thích cách làm.
- HS đọc SGK tìm hiểu cách làm, trình bày
vào vở.
- GV yêu cầu HS nêu các bước làm VD ?
GV nêu lại các bước làm và nói : Muốn
nhân đa thức (x - 2) với đa thức 6x2 - 5x +
1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 2 với
từng hạng tử của đa thức 6x2 - 5x + 1 rồi
cộng các tích lại với nhau
Ta nói đa thức 6x3 - 17x2 +11x - 2 là tích
của đa thức x - 2 và đa thức 6x2 - 5x + 1
Vậy muốn nhân1 đa thức với 1 đa thức ta
làm thế nào?
- HS phát biểu quy tắc.
- Hãy viết dạng tổng quát ?
- GV khẳng định lại quy tắc.
GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK
Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài
tập
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
-Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
-GVcho HS làm tiếp bài tập : HS làm bài
vào vở, một HS lên bảng làm
( 2x – 3 ) . (x2 – 2x +1) = 2x .(x2 – 2x +1) –
3.(x2 – 2x +1)
= 2x3 – 4x2 + 2x – 3x2 + 6x – 3
= 2x3 – 7x2 + 8x – 3
GV cho HS nhận xét bài làm
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
GV : Với A. B là 2 đa thức ta có:
Ví dụ:
Làm phép nhân:( x - 2 ) ( 6x2 - 5x + 1 )
( x - 2 ) ( 6x2 - 5x + 1 )
= x . (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
Qui tắc:
Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta
nhân mỗi hạng tử của đa thức này với
từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng
các tích với nhau.
A+B).(C+D)=AC+AD+BC +BD
* Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa
thức
2. Áp dụng.
?1 Nhân đa thức (
1
2
xy -1) với (x3 - 2x
– 6)
Giải:
6
( - A).B = - (A.B)
* Hoạt động 3: Nhân 2 đa thức đã sắp
xếp.
GV : Khi nhân các đa thức một biến ở VD
trên, ta còn có thể trình bày theo cách sau :
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
(x- 2) (6x2-5x +1) theo hàng dọc
GV nhấn mạnh các đơn thức đồng dạng
phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn
- GV cho HS thực hiện phép nhân theo
cách 2
( x2 – 2x + 1) .( 2x – 3 )
Gv nhận xét bài làm của HS
-Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy rút ra phương pháp nhân?
HS:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần
hoặc tăng dần.
+ Đa thức này viết dưới đa thức kia
+ Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử
của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất
được viết riêng trong 1 dòng.
+ Các đơn thức đồng dạng được xếp vào
cùng 1 cột
+ Cộng theo từng cột.
GV: cả lớp làm bài ?2
Gọi HS trình bày lời giải sau đó GV chữa
và chốt phương pháp.
GV: Gọi hs nhận xét và chữa
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
-Các nhóm hoạt động giải ?3
- Gọi đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
3) Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến
ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm
tính nhân.
VD:
6x2 – 5x + 1
X x - 2
+ - 12x2 + 10x – 2
6x3 - 5x2 + x
6x3 – 17x2 + 11x – 2
x2 + 3x - 5
x + 3
3x2 + 9x - 15
+ x3 + 3x2 - 15x
x3 + 6x2 - 6x - 15
Áp dụng:
?2 Tính:
a) (x+3)(x2 + 3x-5)
=x3+3x2-5x+3x2+9x-15
= x3+6x2+4x-15
b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
= x2y2 +5xy-xy -5
= x2y2 +4xy -5
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với
2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được :
S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
+ C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5
+1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
Hoạt động 3: Luyện tập:
7
GV tổ chức cho 2 dãy đặt câu hỏi vấn đáp đan xen
nhau xung quanh nội dung bài học , mỗi dãy đặt 5
câu hỏi và dự kiến câu trả lời yêu cầu dãy kia trả
lời và nhận xét
- GV làm trọng tài , ghi điểm
- Kết thúc trò chơi GV nhận xét , động viên ,
tuyên dương 2 đội
1.Nêu qui tắc nhân đa thức
với đa thức? Viết tổng
quát?
2.Điền vào chỗ trống:
(A + B) (C + D) =..
..
Hoạt động 4: Vận dụng:
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
HS : Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này
với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
A+B).(C+D)=AC+AD+BC +BD
- GV: Với A, B, C, D là các đa thức :
(A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
GV: cho HS giải BT 7
GV cho HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm phần a
Nửa lớp làm phần b
Sau đó chữa và chốt phương pháp
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Hướng dẫn chứng minh bài tập 11
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
-Häc thuéc quy t¾c nh©n ®a thøc víi ®a thøc
-N¾m v÷ng c¸ch tr×nh bµy phÐp nh©n hai ®a thøc c¸ch 2
-Lµm BT 8, 9, 10 tr 8 SGK
-------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 9/9/2020
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I. môc tiªu
1.Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa
thức, nhân đa thức với đa thức.
- HS biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.
2. Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán,
trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả.
3. Thái độ :
- Cẩn thận ,chính xác, linh hoạt trong giải toán
- Tích cực chủ động trong hoạt động học.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
8
5. Định hướng phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, c¸c dông cô häc tËp kh¸c
2. HS: Häc vµ chuÈn bÞ bµi míi
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: KiÓm tra sü sè
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV tổ chức trò chơi: - 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 3 bạn,từng bạn viết bài
bạn sau có thể sửa bài của bạn trước.Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm
xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm
đúng : 5 điểm. - HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.
- Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên
đội còn lại.
Đề bài: Tính:
a) yxxy 22.
2
1
− b) 3xy(2x2 - xy2) c) -2x2(xy + 5x - 1)
Hoạt động 2. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tính a) (x2y2 -
1
2
xy + 2y )(x -2y)
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập &
HS khác nhận xét kết quả
- GV: để tính giá trị biểu thức nhanh ta có
thể làm như thế nào ?
+ Thực hiện phép rút gọn biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá
trị đã cho của x.
- GVyêu cầu hs hoạt động nhóm
- HS làm vào bảng nhóm
GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa
-Các nhóm khác trao đổi bài để sửa
- Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa
1) Chữa bài 8 (sgk)
a) (x2y2-
1
2
xy+2y)(x- 2y)=x3y- 2x2y3-
1
2
x2y + xy2+2yx-4y2
b)(x2 - xy + y2 ) (x + y)= (x + y) (x2 -
xy + y2 )
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 = x3 +
y3
2) Chữa bài 12 (sgk)
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
Tính giá trị biểu thức :
A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)=
x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2= - x -
15
thay giá trị đã cho của biến vào để tính
ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30
9
- GVyêu cầu hs hoạt động cá nhân làm
bài 13
- GV goi 1HS lên bảng làm, Hs khác làm
vào vở.
- Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa
- GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn
được viết dưới dạng tổng quát như thế
nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào
?
nào ?
- GVyêu cầu hs hoạt động nhóm
- HS làm vào bảng nhóm
GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa
-Các nhóm khác trao đổi bài để sửa
GV : Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa
thức trong tích & thực hiện phép nhân.
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn
thức ?
- GV nêu chú ý
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15 = -
15,15
3) Chữa bài 13 (sgk)
Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81
(48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 -
7 + 112x = 81
83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1
4) Chữa bài 14
*Gọi các số cần tìm là: n;n+2;n+4
Ta cú: n(n+2)=(n+2)(n+4) - 192
n2+2n = n2+6n-1844n =184 46= n
Vậy ba số cần tìm làà: 46;48;50
Hoạt động 3: Vận dụng:
- GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá
trị của biến ta phải làm như thế nào ?
+ Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đó
có các dạng biểu thức nào?
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng, phát triển ý sáng tạo
Hướng dẫn bài 14 :
- Viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp : 2n , 2n + 2 , 2n + 4 ( n N )
- Hãy Biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192
( 2n +2 ) ( 2n +4) - 2n( 2n +2) =192
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc trước bài : Hằng đẳng thức đáng nhớ
- Làm trước BT sau tính: 1. (
2
1
x +y ) (
2
1
x +y) =
2. ( a + b ) . ( a -b ) =
-------------------------------------------------
Ngày giảng: 14/9/2020
Tiết 4: §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Hs biết: được ba hằng đăng thức đầu tiên
- HS hiểu: hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý
2.Kỹ năng:
10
- HS thực hiện được: tính toán nhanh.
- HS thực hiện thành thạo: vận dụng HĐT để biến đổi các biểu thức.
3. Thái độ:
- HS có thói quen:sáng tạo,linh hoạt trong giải toán
-HS có tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, c¸c dông cô häc tËp kh¸c
2. HS: Häc vµ chuÈn bÞ bµi míi
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: KiÓm tra sü sè
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
HS1 : -Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
HS 2: Chữa bài tập 15a
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1. Xây dựng hằng đẳng thức thứ
nhất
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức
- GV: Từ kết quả thực hiện ta có công thức:
(a +b)2 = a2 +2ab +b2.
- GV: Công thức đó đúng với bất ký giá trị nào
của a &b Trong trường hợp a,b> 0. Công thức
trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông
và các hình chữ nhật (Gv dựng bảng phụ)
-GV: Với A, và B là các biểu thức ta cũng có
-GV: A,B là các biểu thức . Em phát biểu thành
lời công thức :
HS: Bình phương của 1 tổng bằng bình
phương số thứ nhất, cộng 2 lần tích số thứ
nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2.
1. Bình phương của một tổng:
Với hai số a, b bất kì, thực hiện
phép tính:
(a+b) (a+b) =a2 + ab + ab + b2=
a2 + 2ab +b2.
(a +b)2 = a2 +2ab +b2.
* a,b > 0: CT được minh hoạ
a b
a2 ab
ab
b2
* Với A, B là các biểu thức :
11
- Gv cho HS hoạt động nhóm làm phần áp
dụng .
- Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
-GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm
của nhóm mình
*Hoạt động2:Xây dựng hằng đẳng thức
thứ 2.
GV: Cho HS nhận xét các thừa số của phần
kiểm tra bài cũ (b). Hiệu của 2 số nhân với
hiệu của 2 số đó có kết quả như thế nào?
- Đó chính là bình phương của 1 hiệu.
GV: chốt lại : Bình phương của 1 hiệu bằng
bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ
nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2.
- GV gọi 3 HS làm phần áp dụng.
HS1: Trả lời ngay kết quả
+HS2: Trả lời và nêu phương pháp
+HS3: Trả lời và nêu phương pháp đưa về
HĐT.
Hoạt động 3: Xây dựng hằng đẳng thức thứ
3.
- GV: Em hãy nhận xét các thừa số trong bài
tập (c) bạn đó chữa ?
- GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương.
- GV: Em hãy diễn tả công thức bằng lời ?
Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của
tổng 2 số với hiệu 2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích
của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức
-GV: Hướng dẫn HS cách đọc (a - b)2 Bình
phương của 1 hiệu & a2 - b2 là hiệu của 2 bình
phương.
- - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
(A +B)2 = A2 +2AB+ B2
* Áp dụng:
a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1
b) Viết biểu thức dưới dạng bình
phương của 1 tổng:
x2 + 6x + 9 = (x +3)2
c) Tính nhanh: 512 và 3012
*512 = (50 + 1)2 = 502
+2.50.1+1= 2500 + 100 + 1 =
2601
*3012=(300+1)2=
3002+2.300+1= 90601
2- Bình phương của 1 hiệu.
Thực hiện phép tính
( )a b+ − 2 = a2 - 2ab + b2
Với A, B là các biểu thức ta có:
( A - B )2 = A2 - 2AB + B2
* Áp dụng: Tính
a) (x -
1
2
)2 = x2 - x +
1
4
b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2
c) 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200
+ 1 = 9801.
3. Hiệu của 2 bình phương
+ Với a, b là 2 số tuỳ ý:
(a + b) (a - b) = a2 - b2
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý
A2 - B2 = (A + B) (A - B)
?3.Hiệu bình phương của mỗi số
bằng tích của tổng 2 số với hiệu
2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi
biểu thức bằng tích của tổng 2
biểu thức với hiệu 2 hai biểu
thức
* Áp dụng: Tính
12
- -Các nhóm hoạt động giải bài tập
- - 1 đại diện nhóm trình bày .
- - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- - GV chốt lại lời giải.
- GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm
của nhóm mình
a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1
b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2
c) Tính nhanh
56. 64 = (60 - 4) (60 + 4)
= 602 - 42 = 3600 -16 = 3584
+ Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì
2 số đối nhau bình phương bằng
nhau
* Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2
Hoạt động 2: Luyện tập:
- GV: cho HS làm bài tập ?7
Ai đúng ? ai sai?
+ Đức viết: x2 - 10x + 25 = (x - 5)2
+ Thọ viết:x2 - 10x + 25 = (5- x)2
+ Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 2 số đối nhau
bình phương bằng nhau
* Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2
- GV Các phép biến đổi sau đúng hay sai ?
a , ( x – y)2 = x2 – y2 b , ( x + y
)2 = x2 + y2
c , ( a – 2b )2 = - ( 2b – a )2 d , ( 2a +
3b ) . ( 3b – 2a ) = 9b2 – 4a2
HS trả lời,giải thích các đáp án lựa chọn.
?7: a , Sai b , Sai
c , Sai d , đúng
Hoạt động 4: Vận dụng:
? Hãy phát biểu ba hằng đẳng thức vừa học.
- Viết tiếp các hằng đẳng thức sau:
( x + y +z)2 = 4x2 – 9y2 =
( x – y - z)2 = ( x + y -z)2 =
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời. Viết các HĐT theo chiều xuôi và chiều
ngược, có thể thay các chữ A,B bằng các chữ C.D, X, Y
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Bài tập về nhà : 16, 17, 19, 22 Tr 12 SGK
Chuẩn bị giờ sau luyện tập các em về nhà làm các bài tập trên,. Nếu gặp khó
khăn hãy xem lại lý thuyết
------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 15/9/2020
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS được củng cố các kiến thức về ba hằng đẳng thức : Bình
phương của một tổng , Bình phương của một hiệu, Hiệu hai bình phương.
2. Kỹ năng: HS vận dụng thành thạo ba hằng đẳng thức trên vào giải bài toán.
3. Thái độ :
- HS có thái độ hăng hái, tích cực xây dưng bài.
- HS có tính cách cẩn thận, chính xác trong tính toán.
13
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, c¸c dông cô häc tËp kh¸c
2. HS: Häc vµ chuÈn bÞ bµi míi
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: KiÓm tra sü sè
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 5 bạn. Thời gian làm bài
5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời
gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm
điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên
đội còn lại.
Đề bài đưa lên màn hình:
- Viết 3 hằng đẳng thức (A - B)2 và (A - B)2 ; A2 – B2
- Chữa bài tập 18 Tr 11 SGK
Đ/A:
Bài tập 18 Tr 11 SGK
Kết quả:
a, x2 + 6xy +9y2 = (x + 3y) 2 b, x2 - 10xy + 25y2 = (x -5y)2
c,(2x - 3y).(2x + 3y) = 4x2 - 9y2
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Gv yêu cầu HS nhận xét sự đúng sai của kết
quả sau : ( x2 + 2xy + 4y2 )
= ( x + 2y )2
HS trả lời
HS khác nhận xét
GV chốt lại kết quả đúng.
GV: yêu cầu HS đọc đề bài bài 21 / SGK
GV : Câu a cần phát biểu bình phương biểu
thức thứ nhất, bình phương biểu thức thứ
hai, rồi lập tiếp hai lần biểu thức thứ nhất
Bài 20 Tr12 SGK :
Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau :
( x2 + 2xy + 4y2 ) = (x + 2y)2
Kết quả trên sai vì hai vế không bằng
nhau
Bài 21 Tr12 SGK
a) 9x2 – 6x+1 =(3x)2 – 2.3x .1 +12
= (3x – 1)2
b, ( 2x + 3y )2 +2 (2x +3y ) +1
= ( 2x + 3y + 1 )2
14
và thứ hai
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm
GV yêu cầu HS nêu đề bài tương tự
Hãy chứng minh :
( 10a + 5 )2 = 100a ( a + 1 ) + 25
GV : (10a + 5 )2 với a N chính là bình
phương của một số có tận cùng là 5 , với a là
số cho trước của nó
VD : 252 = ( 2 . 10 + 5 )2
Vậy qua kết quả biến đổi hãy nêu cách tính
nhẩm bình phương của một số tự nhiên có
tận cùng bằng 5?
HS : Muốn tính nhẩm bình phương của một
số tự nhiên có tận cùng bằng
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021.pdf