Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

Tiết 5:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- HS được củng cố các kiến thức về ba hằng đẳng thức : Bình phương của một

tổng , Bình phương của một hiệu, Hiệu hai bình phương.

2. Phẩm chất

- HS có thái độ hăng hái, tích cực xây dưng bài.

- HS có tính cách cẩn thận, chính xác trong tính toán.

- HS có trách nhiệm với bản thân , cộng đồng.

3. Năng lực:

- Năng lực chung: HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác.

- Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Ôn 3 hằng đẳng thức đã học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não.

IV.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Tính a) (x + 2y)2 ; b) (x - 3y)(x + 3y)

HS2: Viết biểu thức x2+6x+9 dưới dạng bình phương của một tổng.

3. Bài mới:

- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 5 bạn. Thời gian làm

bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời

gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm

điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội

còn lại.

Đề bài đưa lên bảng:

- Viết 3 hằng đẳng thức (A - B)2 và (A - B)2 ; A2 – B2

- Chữa bài tập 11 Tr 4 SBT

pdf198 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 89 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 07/09/2020: 8A3 08/09/2020: 8A4 Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 2. Kĩ năng: - HS TB, yếu: HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức không quá 3 hạng tử và không quá 2 biến. - HS khá, giỏi: HS làm các phép tính nhân đơn thức với đa thức không quá 3 hạng tử và không quá 2 biến một cách thành thạo. 3. Thái độ: Tích cực, chủ động. 4. Định hướng năng lực - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 5. Định hướng phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động - Tổ chức hai đội thi, mỗi đội 8 HS. 4 em lên viết 4 phêp tính nhân hai đơn thức bất kì, sau đó 4 em còn lại lên tính. Các bạn còn lại cổ động. - Đội nào nhanh và đúng, đội đó thắng. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hình thức tổ chức Nội dung 1. Quy tắc - HS hoạt động cá nhân thực hiện - GV chốt kết quả -HS thảo luận nhóm bàn nêu qui tắc 1.Quy tắc. ?1 3x .( 2x2-2x+5) = 3x.2x2 – 3x.2x + 3x.5 = 6x3-6x2+15x Quy tắc (SGK - 4) 2. Áp dụng 2 - HS làm việc nhóm bàn thực hiện ví dụ - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - HS hoạt động cá nhân thực hiện ?2 - HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét chỉnh sửa, chốt kiến thức. 2. Áp dụng Giải : Ta có ( )3 2 1 2 5 2 x x x   −  + −    = 3 2 3 3 1 ( 2x ).x ( 2x ).5 ( 2x ). 2 x− + − − − = 5 4 32 10x x x− − + ?2 3 2 3 1 1 3 6 2 5 x y x xy xy   − +     3 3 2 3 3 3 2 3 4 4 3 3 2 4 1 1 6 3 2 5 1 1 6 3 6 6 2 5 6 18 3 5 xy x y x xy xy x y xy x xy xy x y x y x y   =  − +      =  +  − +     = − + ?3 ( ) ( ) ( ) 5 3 3 2 2 8 3 x x y y S S x y y + + +   = = + +  Diện tích mảnh vườn khi x=3 mét; y=2 mét là: S=(8.3+2+3).2 = 58 (m2). * Hoạt động 3: Luyện tập - HS làm việc theo nhóm bàn - GV nhận xét chỉnh sửa, chốt kiến thức. 3. Luyện tập Bài tập 1c (SGK - 5) ( ) ( ) 3 3 4 2 2 2 1 4 5 2 2 1 1 1 4 5 2 2 2 2 5 2 2 x xy x xy xy x xy xy xy x x y x y x y   − + −          = −  + −  − + −             = − + − * Hoạt động 4: Vận dụng Bài tập 2a (SGK - 5) x(x - y) + y(x + y) Bài tập 2a (SGK - 5) x(x - y) + y(x + y) = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 = (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100 * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập 5 Bài tập 5 ( SGK – 6 ) a) x ( x – y ) + y( x – y ) b) xn-1 ( x – y ) – y( xn-1 + y n-1 ) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 3 ? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? ? Khi nhân đơn thức với đa thức ta phải chú ý gì ? HS trả lời Bài tập về nhà: 1a, b; 2b; 3 trang 5 SGK. - Xem trước bài 2: “Nhân đa thức với đa thức” 4 Ngày giảng: 09/09/2020: 8A3 09/09/2020: 8A4 Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép nhân đa thức theo các quy tắc khác nhau. 2. Kĩ năng: - HS TB, yếu : Thực hiện được phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp). - HS khá, giỏi : Nhân chính xác hai đa thức một biến đã sắp xếp. 3.Thái độ: Yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 5. Định hướng phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Cho hai bạn thi làm bài tập sau. Dưới lớp theo dõi và cổ động Làm tính nhân 2 3 1 5 2 x x x   − −    , hãy tính giá trị của biểu thức tại x = 1. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hình thức tổ chức các hoạt động Nội dung HĐ 1: Quy tắc - HS hoạt động cá nhân - Qua ví dụ HS rút ra q tắc. - GV giới thiệu quy tắc SGK - Y/c HS hoạt động cá nhân làm ?1. 1. Quy tắc. Ví dụ: (SGK). Quy tắc: (SGK) Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức. ?1 5 - HS lên bảng thực hiện - GV hướng dẫn HS thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp. - Từ bài toán trên giáo viên đưa ra chú ý SGK. ( ) ( ) ( ) 3 3 3 4 2 3 1 1 . 2 6 2 1 . 2 6 ( 1). 2 6 2 1 3 2 6 2 xy x x xy x x x x x y x y xy x x   − − −    = − − + − − − = − − − + + Chú ý: Ở ví dụ trên ta còn có thể tính theo cách sau: 6x2 - 5x + 1 x - 2 -12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 + 11x – 2 HĐ 2: Áp dụng - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập này bằng cách thực hiện theo nhóm bàn - Sửa bài các nhóm. - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập này bằng cách thực hiện theo nhóm bàn - Sửa bài các nhóm. - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày - GV nhận xét chỉnh sửa, chốt kiến thức. 2. Áp dụng. ?2 a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x.x2 + x.3x + x.(-5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(-5) = x3 + 6x2 + 4x - 15 b) (xy - 1)(xy + 5) = xy.(xy + 5) - 1(xy + 5) = x2y2 + 4xy - 5 ?3 - Diện tích của hình chữ nhật theo x và y là: (2x + y)(2x - y) = 4x2 - y2 Với x = 2,5 m và y = 1 m, ta có: 4.(2,5)2 – 12 = 4. 6,25 - 1 = 25 – 1 = 24 (m2). * Hoạt động 3: Luyện tập Bài 7 (SGK - 8) a) (x2 - 2x + 1)(x - 1) b) (x3- 2x2 + x - 1)(5 - x) Ta có: a) (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x(x2 - 2x + 1)-1(x2 - 2x + 1) = x3 – 3x2 + 3x – 1 b) (x3- 2x2 + x - 1)(5 - x) = 5(x3- 2x2 + x - 1) - x(x3- 2x2 + x - 1) = 5x3- 10x2 +5 x – 5 – x4 - 2x3 + x2 – x - x4 + 3x3 - 9x2 + 4x - 5 + 6 * Hoạt động 4: Vận dụng a) Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật theo x và y. Biết kích thước của hình chữ nhật đó là ( 3x + y ) và ( 3x – y ) b) Tính diện tích của hình chữ nhật, khi x = 2 và y = 5. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Cho học sinh làm bài tập 8 (sgk – 8) - Làm tính nhân: a) (x2y2 - 1 2 x2 + 2yx - 1)(x - 1) b) (x3- xy + y 2)(x + y) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Làm các bài tập 9 SGK * Gợi ý bài 12 (SGK /T8) + Thực hiện nhân hai đa thức. + Tính giá trị của biểu thức tại các giá trị tương ứng. - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Tiết sau “Luyện tập” 7 Ngày giảng: 11/09/2020: 8A3 11/09/2020: 8A4 Tiết 3: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 2. Kĩ năng: - HS TB, yếu: HS thực hiện đúng phép nhân đa thức. - HS khá, giỏi: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 3. Thái độ: - Hợp tác tích cực, yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 5. Định hướng phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu bài tập 2. Học sinh: Làm trước các bài tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động - HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Cho học sinh thi: Làm tính nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) Sau đó tính giá trị của biểu thức (x - y)(x2 + xy + y2) khi x = -1 và y = 0 * Hoạt động 2: Luyện tập Hình thức tổ chức các hoạt động Nội dung HĐ 1: Chữa bài tập dạng nhân đa thức với đa thức - HS nêu cách làm bài tập - HS làm theo nhóm ( nhóm 1 ý b, nhóm 2+3 ý a) Bài 10 (SGK – 8) 8 - HS trình bày và nhận xét - GV nhận xét chỉnh sửa, chốt kiến thức. 2 2 2 3 2 2 3 2 1 )( 2 3)( 5) 2 1 .( 2 3) 5.( 2 3) 2 1 3 5 10 15 2 2 1 23 6 15 2 2 a x x x x x x x x x x x x x x x x − + − = − + − − + = − + − + − = − + − 2 2 2 2 2 2 3 2 2 2 2 3 3 2 2 3 )( 2 )( ) .( 2 ) .( 2 ) 2 2 3 3 b x xy y x y x x xy y y x xy y x x y xy x y xy y x x y xy y − + − = − + − − + = − + − + − = − + − HĐ 2: Chữa bài tập dạng tính giá trị của biểu thức - GV hướng dẫn cho HS thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn. - HS hoạt động nhóm làm bài (10p) - Đại diện nhóm lên bảng làm - Nhận xét chéo các nhóm Bài 11 (SGK - 8) ( )( ) ( ) 2 2 x 5 2x 3 2x x 3 x 7 2x 3x 10x 15 2x 6x x 7 8 − + − − + + = + − − − + + + = − Vậy giá trị của biểu thức (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 không phụ thuộc vào giá trị của biến. HĐ 3: Chữa bài tập dạng tìm x - HS làm việc cá nhân - HS K - G lên bảng thực hiện. - GV nhận xét chỉnh sửa, chốt kiến thức. Bài 13 (SGK - 9) ( )( ) ( )( ) 2 2 12x 5 4x 1 3x 7 1 16x 81 48x 12x 20x 5 3x 48x – 7 112x 81 83x - 2 81 83 83 x 1 x − − + − − = − − + + − + = = =  = * Hoạt động 4: Vận dụng Bài tập 14: Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192. - Gợi ý: Gọi số tự nhiên chẵn ở giữa là x, thì số tự nhiên chẵn ở đầu là x-2, còn số tự nhiên chẵn ở cuối sẽ là x+2. Vậy ba số tự nhiên chẵ liên tiếp là x - 2; x; x+ 2. Theo đầu bài ta có x( x + 2 ) – x( x- 2 ) = 192 = x2 + 2x – x2 + 2x = 192 = 4x = 192 => x = 192 : 4 x = 48 Vậy ba số tự nhiên cần tìm là 46 ; 48 ; 50. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Bài tập: Tính giá trị của biểu thức ( x2 – 5) ( x + 3) + ( x + 4 )( x – x2) trong mỗi trường hợp sau: a) x = 0 b) x = 15 c) x= -15 d) x = 0,15 9 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Khi làm tính nhân đơn thức, đa thức ta phải chú ý đến dấu của các tích. - Trước khi giải một bài toán ta phải đọc kỹ yêu cầu bài toán và có định hướng - Xem lại các bài tập đã giải,làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ”. 10 Ngày giảng: 14/09/2020: 8A3 15/09/2020: 8A4 Tiết 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 2. Phẩm chất - HS có tinh thần hăng say trong công việc, biết chia sẻ. 3. Năng lực: - Năng lực chung: HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản . - Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu. HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng: Tính 1 1 2 2 x y x y    + +      3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG HS1 : -Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? -Chữa bài tập 15 a, ( 2 1 x +y ) ( 2 1 x +y) = 4 1 x2 + 2 1 xy + 2 1 xy +y2 = 4 1 x2 + xy + y2 b , ( x - 2 1 y ) . ( x - 2 1 y ) = x2 - 2 1 xy - 2 1 xy + 4 1 y2= x2 - xy + 4 1 y2 HS2 : Chữa bài tập 6b Tr 4 SBT c , ( x -1 ) .( x + 1) = x2 + x - x - 1 = ( x2 - 1 ) HS nhận xét và GV cho điểm HS ĐVĐ : Trong bài toán trên để tính ( 2 1 x +y ) ( 2 1 x +y) bạn phải thực hiện phép nhân đa thức với đa thức. Để có kết quả nhanh chóng cho phép nhân một số dạng đa thức thường gặp và ngược lại biến đổi đa thức thành tích, người ta lập các hằng đẳng thức đáng nhớ. Trong chương trình toán lớp 8, chúng ta sẽ lần lượt học hằng đẳng thức. Các hằng đẳng thức này có nhiều ứng dụng để việc biến đổi biểu thức, tính giá trị biểu thức được nhanh hơn. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HĐ 1: Bình phương của một tổng 1. Bình phương của một tổng. 11 - HS làm việc cá nhân - Theo dõi GV giới thiệu HĐT - HS hoạt động nhóm bàn làm phần áp dụng (10p) - Đại diện nhóm lên bảng trình bày ?1 (a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2 Vậy (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (1) ?2 Áp dụng. a) (a +1)2 = a2 + 2a + 1 b) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 c) 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2601 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 = 90000 + 600 + 1 = 90601 HĐ 2: Bình phương của một hiệu - HS làm việc cá nhân - HS hoạt động cá nhân làm phần áp dụng - Tình bày và nhận xét 2. Bình phương của một hiệu. ?3 Giải Với A, B là các biêu thức tùy ý ta có (2) ?4 Áp dụng. ( ) 2 2 2 21 2. .1 1 2 1x x x x x− = − − = − + b)(2x - 3y)2=(2x)2 - 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 c) 992 = (100 - 1)2 =1002 - 2.100.1+ 12 = 9801. HĐ 3: Hiệu hai bình phương - HS thực hiện ?5 theo nhóm bàn - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - HS làm phần áp dụng theo nhóm bàn (10p) - Đại diện nhóm lên bảng trình bày 3. Hiệu hai bình phương. ?5 Giải: (a + b)(a - b) = a2 – ab + ab - a2 = a2 - b2 Vậy: a2 - b2 = (a + b)(a - b) Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có: (3) ?6 Áp dụng (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 A2 - B2 = (A + B)(A - B) 2 12 ( )( ) ( )( ) ( ) ( ) ( ) 2 2 2 22 2 2 2 2 a) x 1 x 1 x 1 x 1 b) x 2y x 2y x 2y x 4y c) 56.64 60 4 60 4 60 4 3584 + − = − = − − + = − = − = − + = − = - HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - GV: cho HS làm bài tập ?7 Ai đúng ? ai sai? + Đức viết: x2 - 10x + 25 = (x - 5)2 + Thọ viết: x2 - 10x + 25 = (5- x)2 + Đức viết, Thọ viết: đều đúng vì 2 số đối nhau bình phương bằng nhau * Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2 - GV: Các phép biến đổi sau đúng hay sai ? a , ( x – y)2 = x2 – y2 b , ( x + y )2 = x2 + y2 c , ( a – 2b )2 = - ( 2b – a )2 d , ( 2a + 3b ) . ( 3b – 2a ) = 9b2 – 4a2 HS trả lời,giải thích các đáp án lựa chọn. a , Sai b , Sai c , Sai d , đúng - HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG ? Hãy phát biểu ba hằng đẳng thức vừa học. - Viết tiếp các hằng đẳng thức sau: ( x + y )2 = 4x2 – 9y2 = ( x – y )2 = - HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời. Viết các HĐT theo chiều xuôi và chiều ngược, có thể thay các chữ A,B bằng các chữ C.D, X, Y ( x + y +z)2 = 4x2 – 9y2 = ( x – y - z)2 = ( x + y -z)2 = V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - GV yêu cầu hs nhắc lại 3 hằng đẳng thức - Học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. - Vận dụng vào giải tiếp các bài tập 17, 18, 20, 22, 23, 24a, 25a (SGK - 11, 12) - Tiết sau luyện tập 13 Ngày giảng: 16/09/2020: 8A3 16/09/2020: 8A4 Tiết 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS được củng cố các kiến thức về ba hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng , Bình phương của một hiệu, Hiệu hai bình phương. 2. Phẩm chất - HS có thái độ hăng hái, tích cực xây dưng bài. - HS có tính cách cẩn thận, chính xác trong tính toán. - HS có trách nhiệm với bản thân , cộng đồng. 3. Năng lực: - Năng lực chung: HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác.. - Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Ôn 3 hằng đẳng thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não. IV.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Tính a) (x + 2y)2 ; b) (x - 3y)(x + 3y) HS2: Viết biểu thức x2+6x+9 dưới dạng bình phương của một tổng. 3. Bài mới: - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 5 bạn. Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại. Đề bài đưa lên bảng: - Viết 3 hằng đẳng thức (A - B)2 và (A - B)2 ; A2 – B2 - Chữa bài tập 11 Tr 4 SBT Đ/A: Bài tập 11 Tr 4 SBT Kết quả : a) ( x + 2y )2 = x2 + 4xy + 4y2 b) ( x - 3y ).( x + 3y ) = x2 - 9y2 c) ( 5 - x )2 = 25 -10x + x2 - HĐ2: LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 1. Áp dụng hằng đẳng thức làm bài tập Bài 20 (SGK - 12) 14 - HS thảo luận nhóm bàn làm bài tập - Đại diện một số nhóm đứng tại chỗ trình bày - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm khác nhận xét Ta có: ( ) ( ) ( ) 2 22 2 2 2 2 2 2 2 2 2 x 2y x 2.x.2y 2y x 4xy 4y x 2xy 4y x 4xy 4y Hay x 2y x 2xy 4y + = + + = + + + +  + + + + + Do đó kết quả: ( ) 22 2x 2xy 4y x 2y+ + = + là sai 2. Chữa bài tập dạng tính nhanh - HS hoạt động cá nhân làm bài tập - HS lần lượt lên bảng thực hiện - HS nhận xét và chữa bài Bài 22 (SGK - 12) a) 1012 Ta có: 1012 = ( 100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 = 10000 + 200 + 1 =10201 b) 1992 Ta có: 1992 = ( 200 - 1)2 =2002 - 2.200.1 + 12 = 40000 – 400 + 1 = 39601 c) 47.53 = (50 - 3)( 50 + 3) = 502 - 32 = 2500 – 9 = 2491 HĐ 3: Chữa bài tập dạng chứng minh - HS theo dõi GV hướng dẫn dạng bài toán chứng minh - HS thực hiện phần chứng minh theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - Học sinh áp dụng vào giải các bài tập theo yêu cầu, thực hiện trên bảng. Bài 23 (SGK - 12) Chứng minh: ( a + b)2 = ( a - b)2 + 4ab Giải Xét (a - b)2 + 4ab = a2 - 2ab + b2 + 4ab =a2 + 2ab + b2 = (a+b)2 Vậy: (a+ b)2 = ( a - b)2 + 4ab Chứng minh: ( a - b)2 = ( a + b)2 - 4ab Giải Xét ( a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab + b2 - 4ab = a2 - 2ab + b2 = (a-b)2 Vậy (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab Áp dụng: Tính a, (a - b)2 biết a + b = 7 và a.b = 12 Giải : Ta có: (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab = 72 - 4.12 = 49 – 48 = 1 b) (a + b)2 biết a – b = 20 và a.b = 3 15 Giải: Ta có: (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab =202 + 4.3 = 400 + 12= 412 - HĐ3: VẬN DỤNG Tổ chức trò chơi “Thi Làm Toán Nhanh ” GV thành lập hai đội chơi, mỗi đội 5 HS, HS sau có thể chữa bài của HS liền trước. Đội nào đúng và nhanh hơn là thắng . Biến đổi tổng thành tích hoặc tích thành tổng . 1 / x2 - y2 2 / (2 - x) 2 3 / (2x + 5) 2 4 / (3x +2) (3x -2) 5 / x2 -10x + 25 Hai đội lên chơi , mỗi đội có một bút , truyền tay nhau viết HS cả lớp theo dõi và cổ vũ GV cùng chấm thi, công bố đội thắng cuộc, phát thưởng - HĐ4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Học thuộc kỹ các hằng đẳng thức đã học Bài tập : 24, 25(b,c) Tr12 SGK và bài 13, 14 Tr4, 5 SBT Tính ( a +b) ( a +b)2 = .......... V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Xem lại các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp). - Giải tiếp ở nhà các bài tập 21, 24, 25b, c trang 12 SGK. - Xem trước bài 4: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ ” (tiếp) 16 Ngày giảng: 18/09/2020: 8A3 18/09/2020: 8A4 Tiết 6: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TIẾP) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu 2. Phẩm chất: - HS có thói quen : cẩn thận , linh hoạt khi giải toán - HS có tính cách chủ động trong hoạt động học. -HS có tính chăm làm, tích cực, tự giác trong học tập. 3. Năng lực: 4. Năng lực: a) Năng lực chung: HS được rèn năng năng lực tư duy sáng tạo,năng lực giải quyết vấn đề. a) Năng lực chuyên đạc thù: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Bảng phụ. 2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Tính giá trị của biểu thức 49x2 - 70x + 25 trong trường hợp x= 1 7 HS2: Tính a) (a - b - c)2 b) (a + b - c)2 3.Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 2 bạn. Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại. Đề bài: Thực hiện phép tính: 1. (x+y) (x+y) (x+y) = 2. (x- y) (x- y) (x- y) = 17 - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 1. Lập phương của một tổng - HS hoạt động nhóm làm ?1 - HS thảo luận nêu HĐT - GV hướng dẫn HS làm ?2 - HS làm việc theo nhóm bàn (7p) 4: Lập phương của một tổng. ?1 Ta có: (a+b)(a+b)2=(a+b)(a2+2ab+b2) = a3+2a2b+2ab2+a2b+ab2+b3 = a3+3a2b+3ab2+b3 Vậy (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: 3 3 2 2 3( ) 3 3A B A A B AB B+ = + + + (4) ?2 Áp dụng. a, (x+1)3 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13 = x3 + 3x2 + 3x + 1 b) (2x + y)3 =(2x)3+ 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 2. Lập phương của một hiệu - HS hoạt động nhóm bàn làm ?3 - HS nêu HĐT - HS làm việc cá nhân làm phần áp dụng - HS TB – K lên bảng thực hiện - HS nêu nhận xét về quan hệ của (A-B)2 với (B-A)2, (A-B)3 với (B-A)3 5: Lập phương của một hiệu. ?3 [a+(-b)]3= a3-3a2b+3ab2-b3 Vậy (a-b)3= a3-3a2b+3ab2-b3 Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có: (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 (5) ?4 Áp dụng a) 3 3 21 1 1 3 3 27 x x x x   − = − + −    b) (x - 2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 c) Khẳng định đúng là: 1) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2 2) (x + 1)3 = (1 + x)3 18 - HĐ 3: LUYỆN TẬP Bài 26 Tr14 SGK HS hoạt động nhóm làm bài trên phiếu học tập có in sẵn đề bài Đại diện nhóm trả lời Hs cả lớp nhận xét HS giải ra từ “ NHÂN HẬU” GV : Em hiểu thế nào là con người “Nhân Hậu” HS : bày tỏ quan điểm của mình. GV: chốt lại: Người nhân hậu là người giàu tình thương, biết chia sẻ cùng mọi người,“ Thương người như thể thương thân” Bài 26 Tr14 SGK a , ( 2x2 + 3y ) 3 = (2x2)3 +3.( 2x2)2.3y + 3.2x2(3y)2+(3y)3 = 8x6 + 36x4y + 54x2y2+27y3 b , ( 2 1 x – 3 )3 = ( 2 1 x)3- 3. ( 2 1 x)2.3 +3. 2 1 x.32 - 33 = 8 1 x3 - 4 9 x2 + 2 27 x – 27 Bài 29 Tr14 SGK N.x3 -3x2 +3x -1 = (x -1)3 U . 16 +8x +x2 = ( x + 4 )2 H . 3x2 + 3x + 1+x3 = (x + 1 )3= (1 +x)3 Â . 1 – 2y + y2 = ( 1 – y )2 = ( y – 1 )2 từ “ NHÂN HẬU” - HĐ 4: VẬN DỤNG - Học 2 hằng đẳng thức: lập phương một tổng, một hiệu - BTVN: 27,28 (các phần còn lại) sgk/14 - HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành các hằng đẳng thức sau: ( A+B+C)3 = ( A - B+C)3 = ( A+B - C)3 = ( A - B - C)3 = V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. - Hoàn thiện các bài tập SGK. Bài tập 29 SGK - Xem trước bài 5: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)” 19 Ngày giảng: 21/09/2020: 8A3 22/09/2020: 8A4 Tiết 7: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được công thức các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. 2. Phẩm chất - HS biết sống tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân,sống yêu thương 3. Năng lực - Năng lực chung: HS được rèn năng năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ. 2.Học sinh : SGK, đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não. IV.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức: *. Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 Viết hằng đẳng thức lập phương của một tổ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_t.pdf
Giáo án liên quan