I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS hiểu được bảng "tần số" là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng:
- Biết cách lập bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cach nhận xét.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dung công cụ, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Bảng phụ ghi bảng 7, bảng 8 và phần đóng khung (SGK/10).
2. Học sinh
- Đọc trước bài mới, bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 42: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18/01/ 2020 (7A1)
Tiết 42: BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS hiểu được bảng "tần số" là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng:
- Biết cách lập bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cach nhận xét.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dung công cụ, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Bảng phụ ghi bảng 7, bảng 8 và phần đóng khung (SGK/10).
2. Học sinh
- Đọc trước bài mới, bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Trò chơi: “Ai nhanh hơn”
Bài tập
Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây :
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng.
Một HS lên bảng chữa bài:
a) Dấu hiệu là số HS nam của mỗi lớp.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14 ; 16 ; 18 ; 19 ; 20 ; 25 ; 27.
Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 3 ; 2 ; 2 ; 1 ; 2 ; 1 ; 1.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đưa bảng 7 (SGK/9) lên bảng phụ.
HS đọc yêu cầu của bài
GV yêu các HS làm bài ?1 dưới hình thức hoạt động nhóm.
GV bổ sung vào bên trái và bên phải của bảng như sau :
Giá trị(x)
98
99
100
101
102
Tần số(n)
3
4
16
4
3
N=30
GV giải thích cho HS hiểu :
Giá trị (x); tần số (n); N = 30 và giới thiệu bảng như thế gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu". Để cho tiện người ta gọi bảng đó là bảng "tần số".
GV yêu cầu HS lập bảng tần số từ bảng số liệu 1 (SGK/4).
1. Lập bảng tần số.
?1.
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
*Nhận xét.
Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay cũng gọi là bảng tần số.
Từ bảng 1 ta có bảng tần số sau :
Giá trị(x)
28
30
35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N=20
GV hướng dẫn HS chuyển bảng tần số dạng ngang như bảng 8/SGK thành bảng dọc 9, chuyển dòng thành cột.
GV: Tại sao phải chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng tần số ?
HS: Việc chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng tần số giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này.
GV cho HS đọc "chú ý" b/SGK.
*GV khẳng định :
Ưu điểm:
Giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng 1, đồng thời có nhiều thuận lợi trong tính toán sau này.
Nhược điểm: Ta không biết được tên từng đơn vị điều tra của dấu hiệu đó.
Tóm lại khi lập bảng thống kê, cần phù hợp với từng mục đích công việc cụ thể.
GV đưa phần đóng khung ở cuối bài trong SGK lên bảng phụ.
HS đọc phần đóng khung.
2. Chú ý.
- Bảng số “tần số” thường lập dưới 2 dạng khác nhau: bảng ngang và bảng dọc.
Ví dụ:
Bảng dọc: Bảng 9 :
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N = 20
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
- GV cho HS làm bài 6 (SGK/11).
- HS đọc kĩ đề bài và độc lập làm bài :
Bảng tần số :
số con (x)
0
1
2
3
4
tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
a) Dấu hiệu : Số con của mỗi gia đình.
b) Nhận xét : + Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
+ Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
+ Số gia đình có 3 con trở lên chiếm xấp xỉ 23,3%.
- GV liên hệ thực tế : Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
- GV yêu cầu HS làm tiếp bài 7 (SGK/11) :
a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị : 25
b) Bảng tần số :
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N = 25
Nhận xét : Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm, cao nhất là 10 năm.
Giá trị có tần số lớn nhất : 4
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi toán học (bài 5/SGK - nếu còn thời gian) :
Hai đội chơi, mỗi đội có 4 HS. Bảng danh sách của lớp có thống kê ngày, tháng, năm sinh được đưa lên bảng phụ và phát cho mỗi đội.
+ Yêu cầu các đội thống kê các bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm.
+ Trò chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức: cả đội chỉ có một bút, mỗi bạn viết 3 ô rồi chuyển cho bạn sau viết tiếp, bạn cuối cùng phải hoàn thành bảng tần số.
+ Đội thắng cuộc là đội thống kê nhanh và đúng theo mẫu :
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số (n)
N =
- GV nhận xét, chữa bài và công bố đội thắng cuộc.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Điều tra, lập bảng tần số về số ngày của các tháng trong năm 2020? Nêu nhận xét?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn lại bài và xem lại các bài đã chữa.
- Làm các bài tập 8 ; 9 (SGK/12) và các bài tập 4 ; 5 ; 6 (sbt/4).
- Tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_42_bang_tan_so_cac_gia_tri_cua_dau.doc