Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 35: Ôn tập Chương II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng giải 1 số bài toán chia tỉ lệ và bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch trong thực tế.

3. Thái độ

- Cẩn thận, nghiêm túc khi làm bài tập.

- Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Bảng phụ, thước có chia khoảng, phấn màu.

2. Học sinh

- Đọc trước bài mới, thước có chia khoảng, bút chì.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

 1. Phương pháp:

- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

 2. Kĩ thuật:

- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 35: Ôn tập Chương II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18/11/2019 (7A1) Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng giải 1 số bài toán chia tỉ lệ và bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch trong thực tế. 3. Thái độ - Cẩn thận, nghiêm túc khi làm bài tập. - Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng phụ, thước có chia khoảng, phấn màu. 2. Học sinh - Đọc trước bài mới, thước có chia khoảng, bút chì. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Trò chơi: Tiếp sức Mỗi tổ chọn ra một HS đại diện để chơi trò chơi. Giáo viên gọi bắt đầu từ 1 em xung phong trả lời, nếu trả lời đúng thì được quyền gọi bất kì một bạn khác trong nhóm điền vào ô tiếp theo, nếu trả lời đúng thì HS đó có quyền gọi tiếp, trả lời sai thì phải nhờ một người trong nhóm tiếp sức, cứ như vậy đến khi làm xong bài tập. Kết thúc khen và thưởng một tràng vỗ tay cho những bạn nói đúng và nhanh. x - 4 - 1 0 2 5 y + 2 => Bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Đặt câu hỏi để cùng HS hoàn thành phần định nghĩa, tính chất, chú ý, ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - GV: Ghi bảng tóm tắt phần định nghĩa và tính chất I. Ôn về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. 1. Đại lượng tỉ lệ thuận *) Định nghĩa: y = k.x (k là hằng số 0 hay còn gọi là hệ số tỉ lệ) *) Tính chất: a) b) 2. Đại lượng tỉ lệ nghịch *) Định nghĩa: (a là hằng số 0 hay còn gọi là hệ số tỉ lệ) *) Tính chất: a) y1.x1 = y2.x2 = y3.x3 = ... = a b) ; Bài toán 1: - Ghi bảng đề bài tập 3 Chia số 156 thành 3 phần a) Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6 b) Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 a) GV hướng dẫn qua sau đó cho HS chia nhóm thực hiện b) Nhấn mạnh: Phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó HD trên lớp Bài toán 2 - GV đưa ra bài toán, hướng dẫn qua sau đó cho HS chia nhóm thực hiện. HS thực hiện theo nhóm GV cho NX và sửa sai 3. Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài toán 1: Bài giải a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c ta có: Từ đó: a = 3.12 = 36 b = 4.12 = 48 c = 6.12 = 72 b) Gọi 3 số lần lượt là x; y; z. Chia 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 ta phải chia 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với ; ; , ta có: Từ đó: x = .208 = 69 y = .208 = 52 z = .208 = 34 Bài toán 2 (Bài 48 (SGK-76)) - Gọi lượng muối có trong 250g nước biển là x. - Vì lượng nước biển và lượng muối chứa trong đó là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên: . Vậy 250g nước biển có 6,25g muối. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Nhắc lại các kiến thức cơ bản. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Bài toán 3. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. x - 5 - 3 - 2 y - 10 30 5 a) Tìm hệ số tỉ lệ. b) Điền vào các ô trống trong bảng. - Sau khi tính hệ số tỉ lệ của bài toán thì gọi HS lên bảng để điền vào các ô trống HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho trong bài toán tỉ lệ nghịch thành chia tỉ lệ thuận với các số nào? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn tập theo các câu hỏi chương II. - Làm bài tập 51; 52; 54; 55 (SGK- 77). - Tiết sau: Ôn tập chương II (Tiếp).

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_35_on_tap_chuong_ii_nam_hoc_2019_2.doc