I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững các kiến thức về mặt phẳng tọa độ.
2. Kỹ năng
- Biết vẽ hệ trục tọa độ. Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa
độ, xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận trong vẽ hệ trục tọa độ, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phấn màu, thước có chia khoảng.
2. Học sinh
- Làm bài tập, thước có chia khoảng, bút chì.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
              
                                            
                                
            
                       
            
                
7 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 32+33 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/11/2019 (7A6) 
Tiết 32. LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Nắm vững các kiến thức về mặt phẳng tọa độ. 
2. Kỹ năng 
- Biết vẽ hệ trục tọa độ. Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa 
độ, xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. 
3. Thái độ 
- Rèn tính cẩn thận trong vẽ hệ trục tọa độ, có ý thức xây dựng bài học. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực giao tiếp và hợp tác. 
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
- Phấn màu, thước có chia khoảng. 
2. Học sinh 
- Làm bài tập, thước có chia khoảng, bút chì. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: 
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 
2. Kĩ thuật: 
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và giới thiệu? 
- Nêu cách xác định tọa độ của một điểm và cách vẽ một điểm khi biết tọa độ 
của nó? 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Bài 35 (SGK-Tr68) Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình 
tam giác PQR trong hình 20. 
Trò chơi: Truyền tin 
- GV giới thiệu luật chơi: Trên mặt phẳng tọa độ chúng ta có các điểm A, B, C, 
D, P, Q, R. Cô sẽ mời bạn thứ nhất đứng tại chỗ xác định tọa độ của một điểm 
bất kì trong 7 điểm trên, trả lời đúng bạn đó có quyền xướng to một điểm bất kì 
khác trong 6 điểm còn lại và chỉ nhanh một bạn tổ khác trong lớp trả lời, trả lời 
đúng bạn thứ hai được truyền tiếp, trả lời sai thì phải nhảy lò cò một vòng từ vị 
trí của mình lên bảng, cứ như vậy đến khi xác định được tọa độ tất cả 7 điểm 
trên mặt phẳng tọa độ. Kết thúc khen và thưởng một tràng vỗ tay cho những tổ 
có nhiều bạn nói đúng và nhanh. 
Đáp án: Toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD là: A(0,5; 2); B(2; 2); C(2; 
0); D(0,5; 0) 
 Toạ độ các đỉnh của tam giác PRQ là: P(-3; 3); R(-3; 1); Q(-1; 1). 
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV yêu cầu HS HĐ nhóm đôi 1' trả lời 
bài tập 34 SGK 
HS thảo luận trả lời 
GV yêu cầu HS đọc và thảo luận theo 
nhóm bàn bài 38 
HS thảo luận theo nhóm 
GV yêu cầu đại diện vài nhóm trả lời 
GV: Chốt và chữa bài cho HS 
GV cho NX và sửa sai. 
Dạng 1. Xác định tọa độ của một 
điểm cho trước 
Bài 34 (SGK-Tr68) 
a) Một điểm bất kì trên trục hoành 
có tung độ bằng 0. 
b) Một điểm bất kì trên trục tung 
có hoành độ bằng 0. 
Bài 38 (SGK-68) 
 a) Đào là người cao nhất và cao 
15dm hay 1,5m 
 b) Hồng là người ít tuổi nhất và 
là 11 tuổi 
 c) Hồng cao hơn Liên (1dm hay 
0,1m) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng 
(3 tuổi). 
Dạng 2. Vẽ và biểu diễn tọa độ 
của một điểm 
Bài 36 (SGK- 68) 
3 
2 
1 
-1 
-6 -4 -2 2 4 
P 
R Q 
A B 
D C 
x 
y 
GV đưa ra bài tập và yêu cầu HS thực 
hiện 
1 HS lên bảng thực hiện 
HS còn lại cùng thực hiện vào vở 
GV cho NX và sửa sai. 
? Yêu cầu HS làm bài 37 
HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của 
bài 
GV: Hãy nối các điểm A, B, C, D, O. Có 
nhận xét gì về 5 điểm này 
HS: Cùng nằm trên một đường thẳng 
Tứ giác ABCD là hình vuông. 
Bài 37 (SGK- 68) 
Hàm số y được cho trong bảng sau 
a) 
x 0 1 2 3 4 
y 0 2 4 6 8 
Các cặp giá trị tương ứng (x; y) 
của hàm số trên là: (0; 0); (1; 2); 
(2; 4); (3; 6); (4; 8) 
0
8
6
4
2
4321 x
y
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng 
- GV yêu cầu HS tự đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 69 SGK. 
- Sau khi hs đọc xong, GV hỏi : Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta 
phải dùng những kí hiệu nào? 
Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô? 
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Trong thực tế em đã nhìn thấy mặt phẳng tọa độ biểu diễn nội dung gì ở đâu, lĩnh vực 
nào? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ 
của một điểm. 
- Tiết sau: Đồ thị của hàm số y = ax (a  0). 
-4 -3 
x 
y 
-2 -1 
0 
-1 
-2 
-3 
-4 
A 
B 
C D 
Ngày giảng: 07/11/2019 (7A6) 
 Tiết 33: ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a  0) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 - Biết khái niệm đồ thị của hàm số, dạng của đồ thị hàm số y = ax (a  0). 
2. Kỹ năng: 
 - Bước đầu biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a  0). 
 - Bước đầu biết tìm trên đồ thị giá trị gần đúng của hàm số khi cho trước giá 
trị của biến số. 
 - Biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a  0). 
 - Biết tìm trên đồ thị giá trị gần đúng của hàm số khi cho trước giá trị của 
biến số. 
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực học tập 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: Năng lực tử chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, 
năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học. 
II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập và kết luận. Bảng phụ vẽ các điểm của hàm 
số khác cũng có dạng đường thẳng (y = 2x + 3 ; y = - 2 ; y =|x| ). 
 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 
2. Học sinh: Ôn lại cách xác định điểm trên mặt phẳng toạ độ. Thước thẳng. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 
2. Kĩ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi, kỹ 
thuật hỏi và trả lời. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau : 
x - 2 - 1 0 0,5 1,5 
y 3 2 - 1 1 - 2 
a) Viết tập hợp {(x, y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y xác định hàm số 
trên. 
- Một hs lên bảng làm câu a : 
{ (- 2 ; 3) ; (- 1 ; 2) ; (0 ; - 1) ; (0,5 ; 1) ; (1,5 ; - 2). 
- GV nhận xét, cho điểm. 
- GV yêu cầu hs cả lớp cùng làm câu b. 
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm có toạ độ là các cặp số trên. 
32
1
-1
-2
-6 -4 -2 2 4 6
O
Q
N
M
R
P
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
(GV để lại hình vẽ cho bài mới). 
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Nội dung Hoạt động của GV và HS 
? Trên hệ trục toạ độ Oxy ta có tập 
hợp các điểm nào 
- GV giới thiệu: đồ thị hàm số y = 
f(x). 
- Gv nhấn mạnh: Tập hợp tất cả các 
điểm biểu diễn các cặp giá trị tương 
ứng (x ; y). 
? Để vẽ đồ thị hàm số ở ?1, ta đã làm 
những bước nào 
? Để vẽ được đồ thị của hàm số y = 
f(x) ta làm như thế nào 
- GV nhấn mạnh cách vẽ 
1. Đồ thị hàm số là gì ? 
?1 : 
* Định nghĩa: SGK 
* Các bước vẽ đồ thị hàm số: 
- Vẽ hệ trục toạ độ 0xy 
- Xác định trên MP toạ độ, các điểm 
biểu diễn các cặp giá trị (x ; y) của hàm 
số. 
- HS HĐ cá nhân làm ?2 
? Xác định hệ số a 
? Viết 5 cặp số (x;y), biết x = -2 ; -1 ; 
0 ; 1 ; 2 
- Gọi 1 HS lên viết 
? Xác định các cặp số khác của hàm 
số 
2. Đồ thị hàm số y = ax 
? 2 Cho hàm số y = 2x 
a) (-2; -4), (-1; -2), ... (2; 4) 
y = 2x 
- Gọi 1 HS làm phần b 
- GV quan sát 1 số HS và hd HS gặp 
khó khăn 
- Gọi HS nx 
- Y/c vẽ đường thẳng đi qua hai điểm 
(-2; -4) và (2; 4). Kiểm tra bằng thước 
thẳng xem các điểm còn lại có nằm 
trên đường thẳng đó không ? 
? Đường thẳng y = 2x có đặc điểm gì 
- Gọi HS nhắc lại kết luận 
? Để vẽ được đồ thị của hàm số 
y = ax ( 0a ), ta cần biết mấy điểm 
của đồ thị 
- HS HĐ cá nhân làm ?4 (SGK) 
? Tìm thêm một điểm khác gốc toạ độ 
thuộc đồ thị hàm số 
y = 0,5x 
? Đường thẳng OA có phải là đồ thị 
của hàm số y = 0,5x 
? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số 
y = 0,5x 
? Vậy để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  
0) ta làm thế nào ? 
- Gọi HS đọc nhận xét 
- GV kết luận. 
- Cho HS đọc ví dụ 2 để tìm hiểu 
? Em hãy nêu các bước vẽ đồ thị y = -
1,5x 
- GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài 
* Kết luận: SGK 
?3 Đồ thị của hàm số y = ax 
(a  0) là đường thẳng đi qua gốc toạ 
độ nên ta chỉ cần XĐ thêm 1 điểm A 
nào đó  0. 
? 4 : Cho hàm số y = 0,5x 
a) Với x = 4 thì y = 0,5.4 = 2 
Ta có A(4;3) thuộc đồ thị hàm số y = 
0,5x 
b) Đường thẳng OA là đồ thị 
của hàm số y = 0,5x 
* Nhận xét (SGK-71) 
Ví dụ 2: SGK 
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
- Đồ thị của hàm số là gì? 
- Đồ thị của hàm số y = ax (a  0) là đường như thế nào? 
- Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) ta cần làm qua các bước nào? 
(HS lần lượt trả lời các câu hỏi) 
- Cho HS làm bài tập 39 (sgk/71). 
HS1: vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đồ thị hàm số y = x ; y = - x. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
HS2: vẽ đồ thị hàm số y =3x ; y= - 2x. 
- GV: Quan sát đồ thị của bài 39 trên và trả lời câu hỏi bài 40/sgk : 
+ Nếu a > 0 thì đồ thị hàm số y = ax (a  0) nằm ở các góc phần tư I và III. 
y 
x 4 O 
A 
2 
y = 0,5x 
+ Nếu a < 0 thì đồ thị hàm số y = ax (a  0) nằm ở các góc phần tư II và IV. 
* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi, mở rộng: 
Bài 41/sgk : 
Điểm M(x0 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0). 
Xét điểm A(- 
1
3
 ; 1). 
Ta thay x = - 
1
3
 vào y = - 3x Þ y = (- 3).(- 
1
3
) = 1 
Þ Điểm A thuộc đồ thị hàm số y = - 3x. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Nắm vững kết luận 1 kết luận 2 và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0). 
- Bài tập 39a,c ; 41 (SGK-72), 44 (SGK-72) 
- Giờ sau luyện tập. 
            File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_7_tiet_3233_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf