Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 32: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết: Nắm được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Học sinh hiểu: Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.

2.Kỹ năng:

- Học sinh thực hiện được: Biết dùng phương pháp minh họa hình học tìm tập nghiệm

của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

- Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết được hai hệ phương trình tương đương.

3.Thái độ:

-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận

- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.

4.Định hướng Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ

toán học, năng lực vận dụng

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 32: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/11/2019 Ngày dạy: 11/11/2019 TIẾT 32 HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Nắm được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Học sinh hiểu: Khái niệm hai hệ phương trình tương đương. 2.Kỹ năng: - Học sinh thực hiện được: Biết dùng phương pháp minh họa hình học tìm tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết được hai hệ phương trình tương đương. 3.Thái độ: -Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận - Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4.Định hướng Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2.Học sinh: Ôn cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Khái niệm hai phương trình tương đương. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm * Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: a. Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ. b. Cho phương trình : 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG1.Hoạt động khởi động: *2 HS cho 1 ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn HOẠT ĐỘNG2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: GV: ta có cặp số (3; 1,5) vừa là nghiệm của phương trình 3x – 2y = 6 vừa là nghiệm của phương trình 2x + 2y = 9. Ta nói: cặp số (3; 1,5 ) là một nghiệm của hệ phương trình    =+ =− 922 623 yx yx GV yêu cầu HS xét 2 phương trình 32 =+ yx (1) và 42 =− yx (2) HS thực hiện ?1. GV: ta nói cặp số ( 2 ; -1 ) là một nghiệm của phương trình    =− =+ 42 32 yx yx . Sau đó GV yêu cầu HS đọc phần “tổng quát” đến hết mục 1 sgk 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: * Tổng quát: Hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn là hệ phương trình có dạng: (I) ax + by = c dx + b’y = c’ Cặp số (x0; y0) được gọi là nghiệm chung của hệ (I) nếu (x0; y0) là nghiệm chung của cả hai phương trình. - Nếu2 pt đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm. - Giải hệ pt là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của nó. HĐ2: 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: GV: quay lại hình vẽ của HS lúc kiểm tra: - Yêu cầu thảo luận nhóm. Dãy 1 VD1, Dãy 2 VD 2. Dãy 3 VD 3. Cử 3 HS đại diện lên trình bày GV: Để xét xem 1 hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau: Ví dụ 1: Xét hệ pt:    =− =+ )2(02 )1(3 yx yx Ví dụ 2: Xét hệ pt: 2 3 (1) 2 1 (2) x y x y − =  − = Vậy hệ phương trình có mấy nghiệm ?. Ví dụ 3: Xét hệ pt:    =−− −=+ 532 532 yx yx HS giải từng bước như như ví dụ 1 và 2. Vậy một cách tổng quát, một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có mấy nghiệm ? Ứng với vị trí tương đối nào của 2 đường thẳng. 2.Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn * Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: 3 2 0 x y x y + =  − = x + y = 3  y = - x + 3 (d1) ví dụ 1)x – 2y = 0  y = x 2 1 (d2) * (d1): y = - x + 3 * (d2): y = x 2 1 Tọa độ giao điểm giữa (d) và (d’) là M(2; 1) Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm ( x; y) = ( 2 ;1 ) * Ví dụ 3: * Tổng quát: (sgk) HĐ3: 3. Hệ phương trình tương đương. Học sinh tìm hiểu trong sgk 3. Hệ phương trình tương đương. * Định nghĩa: (sgk) HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động luyện tập: HS làm bài tập 4/sgk HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động vận dụng : Hãy lấy VD về hệ phương trình mà có vô số nghiệm? HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Hs tìm hiểu các giải phương trình khác V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU: - Học kỹ phần tổng quát. Định nghĩa hệ phương trình tương đương. - Giải bài tập 5, 6 SGK trang 7,8.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_32_he_hai_phuong_trinh_bac_nhat_ha.pdf