I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết định nghĩa của tỉ lệ thức, số hạng của tỉ lệ thức.
- HS biết các tính chất của tỉ lệ thức.
2. Phẩm chất:
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Yêu quê hương, đất nước.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
2. HS: Thước kẻ, đọc trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm bàn.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 10: Tỉ lệ thức - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 28/9/2020 (7A2)
Tiết: 10
TỈ LỆ THỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết định nghĩa của tỉ lệ thức, số hạng của tỉ lệ thức.
- HS biết các tính chất của tỉ lệ thức.
2. Phẩm chất:
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Yêu quê hương, đất nước.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
2. HS: Thước kẻ, đọc trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm bàn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Định nghĩa hai phân số bằng nhau
So sánh hai tỉ số
3 5
6 10
va
HS:
3 1 5 1 3 5
;
6 2 10 2 6 10
= = =
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
?
- GV lấy phần kiểm tra bài cũ thay cho
phần VD?
Ta nói đẳng thức
3 5
6 10
= là một tỉ lệ thức
? Vậy tỉ lệ thức là gì
- Giáo viên nhấn mạnh nó còn được viết là
1. Định nghĩa
3 1 5 1
;
6 2 10 2
3 5
6 10
= =
=
Ta nói đẳng thức
3 5
6 10
= là một tỉ lệ thức
* Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số:
a:b = c:d
GV giới thiệu ghi chú SGK – T24
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên có thể gợi ý:
? Các tỉ số đó muốn lập thành 1 tỉ lệ thức
thì phải thoả mãn điều gì?
- Giáo viên trình bày ví dụ như SGK
- GV HD HS về nhà làm ?2 Nhân hai tỉ số
của tỉ lệ thức này với tích bd
- Giáo viên ghi tính chất 1:
Tích trung tỉ = tích ngoại tỉ
- Giáo viên giới thiệu ví dụ như SGK
- Yêu cầu học sinh làm ?3
GV gợi ý: Chia cả hai vế của đẳng thức cho
tích bd
- Giáo viên chốt tính chất
- Giáo viên đưa ra cách tính thành các tỉ lệ
thức
a c
b d
=
Tỉ lệ thức
a c
b d
= còn được viết là: a:b = c:d
- Các ngoại tỉ: a và d
- Các trung tỉ: b và c
?1
8:
5
4
4:
5
2
10
1
8
1
5
4
8:
5
4
10
1
4
1
5
2
4:
5
2
=
==
==
→ các tỉ số lập thành một tỉ lệ thức
2
1
7:
5
2
27:
2
1
3
3
1
36
5
5
12
5
1
7:
5
2
2
2
1
7
1
2
7
7:
2
1
3
−−
−
=
−
=−
−
=
−
=−
Vậy hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ
thức.
2. Tính chất
* Tính chất 1 (tính chất cơ bản)
?2
Nếu
a c
b d
= thì ad cb=
* Tính chất 2:
?3
Nếu ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có các
tỉ lệ thức:
, , ,
a c a b d c d b
b d c d b a c a
= = = =
* Chú ý: Với a,b,c,d 0 từ 1 trong 5 đẳng
thức sau ta có thể suy ra các đẳng thức còn
lại.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Thế nào là tỉ lệ thức?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Bài 47 (SGK – T26)
a) 6.63 = 9.42 các tỉ lệ thức có thể lập được:
6 42 6 9 63 42 9 63
; ; ;
9 63 42 63 9 6 6 42
= = = =
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
BT: Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức
a c
b d
= (Với b,d 0) ta suy ra được :
a a c
b b d
+
=
+
.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Về nhà học bài trong vở + sgk
- Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của
tỉ lệ thức
- BTVN: 46a,49,51 (SGK-T26,28).
- Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_10_ti_le_thuc_nam_hoc_2020_2021_tr.pdf