Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 1 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trến trục số.

- Nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số N, Z, Q.

2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.

3. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao

tiếp, năng lực hợp tác.

b) Năng lực đặc thù

Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,

phương tiện toán học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, thước thẳng.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

GV giới thiệu chương trình đại số lớp 7 (4 chương)

GV giới thiệu chương I

pdf65 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 1 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/9/2020 Tiết 1 §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trến trục số. - Nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số N, Z, Q. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV giới thiệu chương trình đại số lớp 7 (4 chương) GV giới thiệu chương I HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Cho HS làm bài tập sau: ? Hãy viết thêm 3 phân số bằng với các số sau: 3; -0,5; 0. - HS hoạt động cá nhân làm bài tập ? Có thể viết được bao nhiêu phân số? - GV thông báo Các số trên gọi là các số hữu tỉ. - Thế nào là số hữu tỉ? GV giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. - Yêu cầu học sinh làm ?1. 1. Số hữu tỉ VD (SGK) - 3 6 9 3 .... 1 2 3 − = = = = − - 1 1 2 0,5 .... 2 2 4 − − − = = = = − - 0 0 0 0 .... 1 2 3 = = = = − - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng b a , với a, b  Z, b 0. - Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu: Q ?1 Vì: 6 30,6 10 5 = = - Học sinh làm ?1. - Yêu cầu học sinh làm ?2 GV chốt lại kiến thức trọng tâm. 125 51,25 10 4 − − − = = 1 41 3 3 = ?2 Với a Z. a a a Q. 1 =   GV Vẽ trục số lên bảng - Cho HS làm ?3 - HS tự đọc VD1, VD2/SGK. GV cho HS thực hành trên bảng 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ?3 Biểu diễn -1 và 1 trên trục số. GV Muốn so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? GV cho HS làm ?4 ? Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm? - Học sinh làm ?4. - Làm miệng ?5. - Học sinh làm ?5. GV chốt lại kiến thức toàn bài. 3. So sánh hai số hữu tỉ ?4 − − − = = − − −  − −     −  − 2 10 4 12 ; 3 15 5 15 10 12 10 12 15 1515 0 2 4 hay 3 5 ?5 Các số hữu tỉ dương: 2/3; -3/-5. Các số hữu tỉ âm: -3/7; 1/-5; -4. 0/-2 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập GV cho hs hoạt động nhóm làm bài tập sau: Cho hai số hữu tỉ - 0,75 và 5 3 . a) So sánh hai số đó. b) Biểu diễn hai số đó trên trục số. Nhận xét vị trí của hai số đó với nhau và đối với điểm 0 ? * HS làm bài theo nhóm, sau 3 phút đại diện một nhóm lên bảng trình bày. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Điền kí hiệu (  , ,  ) thích hợp vào ô vuông. A. -7  N B.  7−  Z C. -7  Q D. 1 1;0; 2   −     Q Đáp án : A B C D     HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và đọc trước bài cộng, trừ số hữu tỉ. - Làm bài tập từ 2 đến 5 (sgk/7 + 8) và bài tập từ 7 đến 9 (SBT/3 + 4). 0 - 1 1 - Ôn tập quy tắc công, trừ phân số ; quy tắc dấu ngoặc ; quy tắc chuyển vế (toán 6). Ngày giảng: 9/09/2020 Tiết 2 §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến Thức Nắm được qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu qui tắc về “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ ghi các qui tắc. 2. Học sinh: SGK, thước, bảng phụ nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là một số hữu tỉ ? Lấy ví dụ về số hữu tỉ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Trò chơi chuyền hộp quà (viết 5 số hữu tỉ) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số a b với a, b Z, b 0. ? Vậy để cộng hay trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? - Phép cộng các số hữu tỉ có các tính chất nào của phép cộng phân số? 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ x = m a , y = m b (a, b, m  Z, m > 0) x+y = m a + m b = m ba + x-y = m a - m b = m ba − ?1 Tính: GV cho HS làm ?1 - Học sinh làm ?1. GV Cho HS nhắc lại qui tắc chuyển vế đã học ở lớp 6. - Hs đọc qui tắc ở SGK - Yêu cầu đọc VD. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. GV cùng HS nhận xét. GV chú ý HS a) 0,6+ 3 2 − = 5 3 + 3 2− = 15 1− b) 3 1 -(-0, 4) = 3 1 + 5 2 = 15 11 2. Qui tắc chuyển vế Qui tắc : SGK * Chú ý : SGK/9 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Làm ?2 a) x - 2 1 = - 3 2 x = - 3 2 + 2 1 x = 6 1 b) 7 2 – x = - 4 3 -x = - 4 3 - 7 2 -x = - 28 29 x = 28 29 HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Bài 6. Tính : a) b) c) + 0,75 = = d) 3,5 - = . Bài 8. Tính : a) b) HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn tập lại quy tắc nhân, chia phân số ; tính chất của phép nhân phân số. - Đọc trước bài : "Nhân, chia số hữu tỉ". Ngày giảng: 11/09/2020 Tiết 3 §3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến Thức Học sinh nắm vững các qui tắc nhân chia số hữu tỉ , hiểu khái niệm tỉ số của 2 số hữu tỉ. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 1 1 4 3 7 1 21 28 84 84 84 12 - - - - - - + = + = = 8 15 4 5 1 18 27 9 9 - - - - = + = - 5 12 − 5 3 12 4 − + 5 9 4 1 12 12 12 3 − + = = 2 7   −    35 2 7 2 10 7 2 7 + = + 49 4 53 14 14 14 = + = 3 5 3 30 175 42 187 47 2 7 2 5 70 70 70 70 70 æ ö æ ö - - -÷ ÷ç ç+ - + - = + + = = -÷ ÷ç ç÷ ÷ç çè ø è ø 4 2 3 40 12 45 97 7 3 3 5 2 30 30 30 30 30 æ ö æ ö æ ö - - - -÷ ÷ ÷ç ç ç- + - + - = + + = = -÷ ÷ ÷ç ç ç÷ ÷ ÷ç ç çè ø è ø è ø 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi công thức. 2. Học sinh: Ôn lại qui tắc nhân, chia hai phân số. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào ? Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 8 câu d (sgk/10). Câu 2. Nêu quy tắc "chuyển vế", viết công thức. Chữa bài tập 9 câu d (sgk/10) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Tổ chức trò chơi chuyền hộp quà HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV đặt vấn đề: Trong tập hợp Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ: 0,2. 3 4 Theo em ta làm thế nào? ? Để nhân hay chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào ? - Nêu tính chất của phép nhân số hữu tỉ. GV cho HS lấy ví dụ. GV chốt lại kiến thức. 1. Nhân hai số hữu tỉ Với x = a/b,y = c/d x.y = b a . d c = db ca . . Ví dụ: SGK GV Giới thiệu công thức chia hai số hữu tỉ. - Gọi HS lên bảng viết công thức. - Yêu cần HS đọc ví dụ SGK - Cho HS đọc phần chú ý. GV chốt lại kiến thức. 2. Chia hai số hữu tỉ Với x= b a , y= d c (y≠0) x : y= b a : d c = b a . c d = cb da . . *Chú ý: SGK HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? a) 3,5. −    2 1 5 = 35 7 9 . 4 10 5 10 −  = −    b) ( ) 5 : 2 23 − − = 5 1 5. 23 2 46 − − = HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - GV cho hs làm bài tập 13 câu a, c (sgk/12). - HS làm bài vào vở, hai hs lên bảng trình bày : a) c) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài . Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Làm các bài tập từ 11 đến 16 (sgk/12 + 13) và các bài tập từ 14 đến 19 (SBT/5 + 6). Ngày giảng: 14/09/2020 Tiết 4 §4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến Thức HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ trục số để ôn lại GTTĐ của số nguyên a. 2. Học sinh: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? => bài mới 3 12 25 ( 3).12.( 25) 15 1 . . 7 4 5 6 4.( 5).6 2 2 æ ö- - -÷ç- = = - = -÷ç ÷çè ø- - 11 33 3 11 16 3 11.16.3 4 : . . . 12 16 5 12 33 5 12.33.5 15 æ ö÷ç = = =÷ç ÷çè ø HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Cho Hs nhắc lại khái niệm GTTĐ của số nguyên a. - Tương tự hãy phát biểu GTTĐ của số nguyên x. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét. - Cho HS làm ?2. Gọi 2 HS lên bảng làm HS khác nhận xét GV nhận xét. 1. Giá trị tuyệt đối của số hữu - GTTĐ của số hữu tỉ x kí hiệu: | x |, là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số. - Nhận xét: SGK Với mọi x є Q, ta luôn có | x |  0, | x | = |- x |, | x | x ?2. a) x = 7 1−  | x | = 7 1 b) x = 7 1  | x | = 7 1 c) x = -3 5 1  | x | = 3 5 1 d) x = 0  | x | = 0 GV Trong thực tế khi cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ta áp dụng qui tắc như số nguyên Ví dụ: 0,245 – 2,134 ? Làm thế nào để thực hiện được các phép tính trên? - Yêu cầu Hs đọc SGK. ? Nêu qui tắc chia hai số thập phân? - Làm ?3. GV chốt lại kiến thức toàn bài. 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Qui tắc ?3 a) -3,116 + 0,263 = - ( 3,116 – 0,263) = -2,853 b) (-3,7).(-2,16) = +(3,7.2,16) = 7,992 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Nêu công thức giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - GV cho hs làm bài 17 và 18 (sgk/15) : Bài 17/sgk : 1) Khẳng định nào đúng ? Khẳng định nào sai ? a) = 2,5 (Đ) b) = - 2,5 (S) c) = - (- 2,5) (Đ) 2) Tìm x, biết : a) b) c) d) HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Bài 18/sgk : Tính. a) - 5,17 - 0,469 = - (5,17 + 0,469) = - 5,639 b) - 2,05 + 1,73 = - (2,05 - 1,73) = - 0,32 c) (- 5,17) . (- 3,1) = 5,17 . 3,1 = 16,027 d) (- 9,18) : 4,25 = - (9,18 : 4,25) = - 2,16 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn tập so sánh số hữu tỉ. - Làm các bài tập từ 19 đến 22 (sgk/15) và các bài tập từ 24 đến 28 (SBT/7 + 8). Ngày giảng: 16/09/2020 Tiết 5 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến Thức Củng cố lại khái niệm tập số hữu tỷ Q, các phép toán trên tập Q, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 2,5- 2,5- 2,5- 1 1 5 5 x x= Þ = ± 0,37 0,37x x= Þ = ± 0 0x x= Þ = 2 2 1 1 3 3 x x= Þ = ± 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Tổ chức trò chơi chuyền hộp quà HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Yêu cầu HS đọc bài 17 GV hướng dẫn và gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét GV nhận xét GV chốt lại kiến thức * Yêu cầu HS đọc bài 18 - Cho HS nhắc lại qui tắc Cộng, trừ, nhân chia số thập phân. 2 HS lên bảng làm bài tập Gọi HS nhận xét GV nhận xét Yêu cầu HS đọc bài 20 GV hướng dẫn HS làm bài 20 2 HS lên bảng làm bài tập Gọi HS nhận xét GV nhận xét GV chốt lại kiến thức Bài 17 (SGK – 15) 2) Tìm x, biết: a) 1 5 x = 1 5 x = b) 0,37x = 0,37x= Bài 18 (SGK – 15) a) - 5,17 – 0,469 = - 5,639 d) (-9,18) : 4,25 = - 2,13 Bài 20 (SGK – 15) b) (- 4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) = [(- 4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)] = 0 + 0 = 0 c) 2,9 + 3,7 + (-4,2) + (-2,9) + 4,2 =[2,9+(-2,9)]+[(-4,2)+4,2]+ 3,7 = 0 + 0 + 3,7 = 3,7 HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - Làm bài tập : Tìm x, biết : a) = 2,1 b) = và x < 0 c) = - 1 d) = 0,35 và x > 0 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm nốt bài tập 26 (sgk/17) và các bài tập 28b, d ; 30 ; 31 ; 33 ; 34 (SBT/8 + 9). Ngày giảng: 18/09/2020 Tiết 6 x x 3 4 x 1 5 x §5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến Thức Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các công thức, phiếu học tập. 2. Học sinh: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số tự nhiên a là gì? Cho VD Tính : 34 . 36 ; 59 : 57 ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Tổ chức trò chơi chuyền hộp quà HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV Tương tự đối với số tự nhiên hãy ĐN lũy thừa bậc n (n  N, n > 1) của số hữu tỉ x. GV Giới thiệu các qui ước. - Yêu cầu HS làm ?1 - HS lên bảng làm bài 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên - ĐN: SGK/17 xn = x.x.xx (n thừa số) (x  Q,n  N,n > 1) - Qui ước: x1 = x, x0 = 1. Nếu x = b a thì : xn = ( b a )n = b a . b a . b a ... b a = an/bn ?1 (-0,5)2 = 0,25 (- 5 2 )2 = -( 125 8 ) GV nhận xét. (-0,5)3 = -0,125 (9,7)0 = 1 GV Cho a  N (m,nN) m  n thì: am. an = ? am: an = ? -Yêu cầu HS phát biểu thành lời. Tương tự với x  Q, ta có: xm . xn = ? xm : xn = ? - HS Làm ?2 - HS lên bảng làm Giáo viên nhận xét. 2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số Với x  Q (m,n  N) xm . xn = xm+n xm : xn = xm-n ( x  0, m  n) ?2 a) (-3)2 .(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5 b) (-0,25)5 : (-0,25)3 = (-0,25)5-3 = (-0,25)2 GV Yêu cầu HS làm nhanh ?3. - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét. - Đặt vấn đề: Để tính lũy thừa của lũy thừa ta làm như thế nào? GV ghi công thức. - HS phát biểu thành lời ND công thức. 3. Lũy thừa của lũy thừa ?3 a) ( ) 3 2 62 2= b) 5 2 10 1 1 2 2  − −    =           ( xm)n = xm.n HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - GV cho hs làm bài 27 (sgk/19) : a) b) c) d) HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo BT : So sánh a, 2300 và 3200 b, 3500 và 7300 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc định nghĩa và các quy tắc. - Làm bài 28 đến 33 SGK/ 19, 20 ; bài 39 đến 42 SBT/ 9. Ngày giảng: 21/09/2020 Tiết 7 ( ) 44 4 11 1 3 3 81 −−  = =    ( ) 33 3 3 91 9 729 25 2 11 4 4 4 64 64 −− −    − = = = = −        ( ) ( ) ( ) 2 0,2 0,2 . 0,2 0,04− = − − = ( ) 0 5,3 1− = §6. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến Thức Học sinh nắm được hai quy tắc về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các công thức, phiếu học tập. 2. Học sinh: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. Viết công thức nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Tổ chức trò chơi chuyền hộp quà HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Yêu cầu Hs làm ?1. GV cùng HS làm ? Muốn nâng một tích lên một lũy thừa ta làm như thế nào? GV viết công thức lên trên bảng. Yêu cầu HS phát biểu thành lời công thức trên Cho HS làm ?2 Gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV cùng HS nhận xét. 1. Lũy thừa của một tích ?1 a) ( ) 2 2 22.5 2 .5= b) 3 3 3 1 3 1 3 . . 2 4 2 4       =            ( x.y)n = xn . ym Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa. ?2 a) ( 3 1 )5 . 35 = ( 3 1 .3)5 = 1 b) (1,5)3 . 8 = (1,5)3 . 23 = (1,5.2)3 = 27 - Cho Hs làm ?3. 2. Lũy thừa của một thương GV tổ chức tương tự như phần 1 rồi rút ra nhận xét để lập công thức. - Cho HS làm ?4 Gọi 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở. Cho HS khác nhận xét GV nhận xét. ( y x )n = n n y x ( y 0) Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa. ?4 2 2 24 72 = ( 24 72 )2 = 32 = 9 ( ) ( )3 3 5,2 5,7− = 3 5,2 5,7       − = (-3)3 = -27 27 153 = 3 3 3 15 = 53 = 125 HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng GV cho hs làm bài tập 34 (sgk/22). Hãy kiểm tra các kết quả và sửa sai nếu có : a) Sai, vì : b) Đúng c) Sai, vì : d) Sai, vì : e) Đúng f) Sai, vì : HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo BT : a, Tính tổng : Sn = 1 + a + a2 + .. + an b, áp dụng tính các tổng sau: A = 1 + 3 + 32+ + 32018 B = 1 + 2 + 22 + 23 + + 22018 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa trong 2 tiết. - Làm bài 35 đến 40 (sgk/22 ; 23). Bài 50 ; 51 ; 53 ; 54 ; 55 (sbt/11). Ngày giảng: 23/9/2020 Tiết 8 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ( ) ( ) ( ) 2 3 6 5 . 5 5− − = −  ( ) ( ) ( ) 2 3 5 5 . 5 5− − = − ( ) ( ) 3 2 0,75 : 0,75 0,75=  ( ) ( ) ( ) 10 5 2 0,2 : 0,2 0,2=  ( ) ( ) ( ) 10 5 5 0,2 : 0,2 0,2= 4 2 6 1 1 7 7      − = −            4 2 8 1 1 7 7      − = −           33 3 3 3 50 50 50 10 1000 125 5 5   = = = =     10 810 2 8 8 8 2 4 4 −   = =     ( ) ( ) 10 310 30 14 88 16 2 28 2 2 4 22 = = = Củng cố lại định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, các quy tắc tính luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương , luỹ thừa của một luỹ thừa, tích của hai luỹ thừa cùng cơ số, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng tổng hợp các công thức, phiếu học tập. 2. Học sinh: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Tổ chức trò chơi chuyền hộp quà HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Cho Hs làm bài 40a,c,d/SGK. GV hướng dẫn HS làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 40/SGK a) 2 2 1 7 3       + = 2 14 13       = 196 169 c) 55 44 4.25 20.5 = 4.25.4.25 20.5 44 44 = 100 1 . 4.25 20.5 4       = 100 1 d) 5 3 10       − . 4 5 6       − = ( ) ( ) ( )45 45 5.3 6.10 −− = ( ) ( ) 45 4455 5.3 3.2.5.2 −− = ( ) 3 5.2 9 − = - 853 3 1 Làm bài 51a,b/SBT GV hướng dẫn HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm. GV nhận xét. Bài 51/SBT Viết biểu thức dưới dạng an a) 9.33. 81 1 .32 = 33 . 9 . 29 1 .9 = 33 b) 4.25: 4 3 2 2 = 22.25: 4 3 2 2 = 27 : 2 1 = 28 HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - Viết công thức: luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong hai công thức. (y Q) ; - Từ công thức luỹ thừa của một tích nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng số mũ. - Từ công thức luỹ thừa của một thương nêu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng số mũ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại các dạng bài đã chữa, ôn lại các quy tắc. - Làm bài 41, 43 (sgk/23) và bài 44, 45, 49 (sbt/10). - Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (y khác 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau. Ngày giảng: 25/9/2020 Tiết 9 §7. TỈ LỆ THỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh hiểu được thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, phương tiện toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các tính chất, phiếu học tập. 2. Học sinh: Bảng nhóm. ( ). . n n nx y x y=  ( )0   =     n n n x x y y y III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Tỉ số của hai số a và b là gì ? Kí hiệu ? So sánh hai tỉ số : và 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Tổ chức trò chơi chuyền hộp quà HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ? Vậy tỉ lệ thức là gì? Cho vài VD. ? Nhắc lại ĐN tỉ lệ thức? - Thế nào là số hạng, ngoại tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức? - Yêu cầu làm ?1 1. Định nghĩa Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số b a = d c Tỉ lệ thức b a = d c còn được viết a : b = c : d a, b, c, d : là số hạng. a, d: là ngoại tỉ. b, c : là trung tỉ. ?1 a) 5 2 :4 = 10 1 và 5 4 : 8 = 10 1  5 2 :4 = 5 4 : 8 b) -3 :7 = 2 1− -2 5 2 : 7 5 1 = 3 1−  -3 :7  -2 5 2 : 7 5 1 (Không lập được tỉ lệ thức) - Cho HS hđ cá nhân tìm hiểu ví dụ SGK. Đặt vấn đề: Khi có b a = d c thì theo ĐN hai phân số bằng nhau, ta có: a.d = b.c Tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức không? - GV ghi tính chất lên bảng GV nêu t

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_1_den_32_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf