Giáo án Đại số giải tích lớp 11 tiết 36, 37, 38: Xác suất của biến cố

MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:Hiểu khái niệm xác suất của biến cố, định nghĩa cổ điển của xác suất.

2. Về kỹ năng: Sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất, biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó.

3. Về tư duy thái độ: Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.

II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của GV: Đầu tư giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ.

III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở , vấn đáp.

 

doc6 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số giải tích lớp 11 tiết 36, 37, 38: Xác suất của biến cố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
●Tuần :20 ●Tiết : 36 ●Ngày soạn: 2/1/11 §5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ --˜&™-- I.MỤC TIÊU: Về kiến thức:Hiểu khái niệm xác suất của biến cố, định nghĩa cổ điển của xác suất. Về kỹ năng: Sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất, biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó. Về tư duy thái độ: Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Chuẩn bị của GV: Đầu tư giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở , vấn đáp. IV.TIÊN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ●Thế nào là không gian mẫu ? ● Gieo đồng tiền 2 lần . Hãy xác định + không gian mẫu +Biến cố A:” Mặt ngữa xuất hiện ít nhất 1 lần” 3.Bài học: Hoạt động 1: ĐN cổ điển của xác suất HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng – Trình chiếu -Mô tả không gian mẫu? -Giảng khái niệm đồng khả năng xuất hiện. -Khả năng xuất hiện của mỗi mặt là? -Nếu gọi B là biến cố: “con súc sắc xuất hiện mặt chẵn “ (B = {2, 4, 6} ) thì khả năng xảy ra của B là? -Nếu gọi số phần tử của B là n(B) và n(Ω) là số các kết quả có thể xảy ra của phép thử và P(B) là xác suất của biến cố B thì P(B) = ? -Chia 2 nhóm, Nhóm 1 làm VD2, nhóm 2 làm VD3 -Gọi đại diện nhóm trình bày. Tất cả nhận xét. -Từ 2 VD2 và 3 hãy nêu các bước tiến hành của bài toán tinh xác suất của các biến cố? -Cho VD về phép thử -Trả lời các câu hỏi. -Nhận xét các câu trả lời của bạn. -Lên bảng làm -Cho nhận xét -Làm 2 VD 2 và 3 để từ đó rút ra PP giải. I ) ĐN CỔ ĐIỂN CỦA XÁC SUẤT. 1. Đn: (Sgk) *Đn:Xác suất của biến cố A ●Kí hiệu:P(A) ●Xác định bởi công thức + n(A) số phần tử của biến cố A + n() số pt không gian mẫu 2.Vd *Ví dụ 2 : ( Sgk) Giải Không gian mẫu ={SS,SN,NS,NN} n()= 4 Biến cố +A={SS} n(A) = 1 + B={SN,NS} n(B)= 2 +C={ SS,SN,NS}n(C) = 3 Vậy: *Ví dụ 4: ( Sgk) Giải a)Xác suất của biến cố A số chấm hai lần gieo như nhau ● n(A)= 6 ● P(A) = b) Xác suất của biến cố B tổng số chấm hai lần gieo bằng 8 ● n(B) = 5 ● P(B) = 4.Củng cố bài : 1.Khái niệm không gian mẫu , biến cố 2. Công thức tính xác suất 5.Hướng dẫn và nhiệm vụ về nhà : Học bài , làm bài tập 1,2/74sgk ●Tuần : 21 ●Tiết : 37 ●Ngày soạn: 7/1/11 §5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ --˜&™-- I.MỤC TIÊU: 1)Về kiến thức:Hiểu khái niệm xác suất của biến cố, định nghĩa cổ điển của xác suất. 2)Về kỹ năng: Sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất, biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó. 3)Về tư duy thái độ: Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1)Chuẩn bị của GV: Đầu tư giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. 2)Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở , vấn đáp. IV.TIÊN TRÌNH BÀI HỌC: 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ: ● Nêu công thức tính xác suất của biến cố A , của 1 một phép thử nào đó ? ● Hãy tính của biến cố A:” Mặt sấp xuất hiện ít nhất 1 lần “ Khi gieo đồng tiền 3 lần 3) Bài học Hoạt động 1: Tính chất của xác suất của biến cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng-trình chiếu -Biến cố không kí hiệu là? -n(Ø) = ? Þ P(Ø) = ? -Từ quan hệ giữa biến cố A và KG mẫu Ω hãy so sánh n(A) và n(Ω) ? -Thế nào là biến cố xung khắc? Suy ra: n(AÈB) = n(A) + n(B). Từ đó ta có kết quả về xác suất của biến cố “A hoặc B” -Gọi A là biến cố của phép thử có KG mẫu Ω, thì AÈ = ? và AÇ = ? Þ HS rút ra hệ quả. - Chia 2 nhóm, nhóm 1 giải câu a,nhóm 2 giải câu b - Suy nghĩ trả lời các câu hỏi , rut ra định lí -Rút ra hệ quả -Thảo luận nhóm ,đưa ra kết quả Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét II) TINH CHẤT CỦA XÁC SUẤT 1) ĐLí: *Định lí: ● ● , mọi biến cố A ● Công thức cộng xác suất , *HQ: Mọi biến cố A 2) VD5 : ( Sgk) Giải a) n(A)= 6 P(A)= b) = Hoạt đông 2 : Biến cố độc lập, Công thức cộng xác suất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng-trình chiếu -Gọi hs giải -Giới thiệu khái niệm biến cố độc lập và kết qủa. Thực hiện vídụ 7 Ghi nhận kết quả III. CÁC BIẾN CỐ ĐỘC LẬP VÀ CÔNG THƯC NHÂN XAC SUÂT. 1.Ví dụ 7 :( Sgk) Giải a)Không gian mẫu ={S1,S2,S3,S4,S5,N1,N2,N3,N4,N5} b) Ta có: *A= { S1,S2,S3,S4, S6 } *B= { S6,N6} *C = {N!,N3,N5, S1,S5,S3} Vậy: c) Ta có : ● = { S6} n() = 1 ● P(A.B) = = ● P(A).P(B) = P( A.B) = P(A).P(B) 2.Ghi nhớ : [A,B là 2 biến cố độclập]P(A).P(B)=P(A.B) 4. Củng cố bài : -các tính chất của xác suất biến cố -Công thức cộng và nhân xác suất 5.Hướng dẫn và nhiệm vụ về nhà : Chuẩn bị bài tập 6,7 / 74 Sgk ●Tuần :21 ●Tiết  : 38 ●Ngày soạn : 12/1/11 BÀI TẬP XÁC SUẤT CỦA BỊẾN CỐ --˜&™-- I.MỤC TIEU : Rèn luyện kĩ năng xác định không gian mẫu, biến cố , tính xác suất của biến cố II. CHUẨN BỊ CỦA GIAO VIEN VA HỌC SINH Giáo viên : Giáo án , Sgk Học sinh : Học bài cũ và chuẩn bị bài tập Sgk III.PHƯƠNG PHAP : Vấn đáp, gợi mở ,thuyết trình IV.TIẾN TRINH BAI HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : ( không kiểm tra ) 3. Bài tập Hoạt động 1 : Bài tập 1/73Sgk Giải a) b) Biến cố * A= { (4,6),(6,4),(5,5),(5,6),(6,5),(6,6)} * B = { (1,5),(2,5),(3,5),(4,5)(5,5),(6,5),(5,1),(5,2),(5,3),(5,4),(5,6)} Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng –trình chiếu Cho hs thực hiện các yêu cầu bài toán Kiểm tra , sửa sai ( nếu có ) Suy nghĩ thực hiện ● P(A)= ● P(B) = Hoạt động 2 : Bài tập 2/73Sgk Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng-trình chiếu Giải a)={ (1,23),(1,2,4),(1,3,4),(2,3,4)} b) Biến cố * A= { (1,3,4) } * B ={ ( 1,2,3),(2,34)} c) Xác suất *P(A)= *P(B) = Hoạt động 3 : Bài tập 6/ 74Sgk Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng-trình chiếu -Hướng dẫn hs xác định số phần tử không gian mẫu ,biến cố A,B - Suy ra xác suất của biến cố A,B - Kiểm tra sửa sai ( nếu có) - Tính 4 ! - Tính P(A),P(B) Giải -Số phần tử của không gian mẫu n()= 4 !=24 Kí hiệu • A:”nam nữ ngồi đối diện” • B:” nữ ngồi đối diện nhau” a)Số phần tử của biến cốA:n(A)=16 P(A)= b)Ta có B= P(B)= P()= 1-P(A)= 4.Củng cốbài : - Công thức tính xác suất - Các tính chất của xác suất - Công thức nhân xác suất 5.Hương dẫn và nhiệm vụ về nhà : Xem bài chưng minh qui nạp toán học

File đính kèm:

  • docTiet 36-37-38.doc
Giáo án liên quan