Giáo án Đại số 9 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 9 Năm học 2022-2023
Giáo án Đại số 9 Ngày soạn 11/9/2022
PHẦN I: ĐẠI SỐ
CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
Tiết 1
Bài 1: CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết thế nào là căn bậc hai.
- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai,
phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định
nghĩa căn bậc hai số học.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán;
năng lực tư duy logic, lập luận toán học; năng lực hoạt động nhóm; Năng lực vận
dụng vào giải quyết vấn đề ..
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV Giáo án Đại số 9 Năm học 2022-2023
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Yêu cầu HS Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học?
Tính:16 ..... ;25 ...... 1,44 ..... ; 0,64 ......
HS: Tính: 3. 75 ?
Gv dẫn dắt vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: tìm hiểu về căn bậc hai số học
a) Mục đích: nêu được định nghĩa căn bậc hai số học của số a
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Căn bậc hai số học:
Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn
- Căn bậc hai của một số không âm
bậc hai của một số không âm.
a là số x sao cho : x2 = a.
Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ?
- Số dương a có đúng hai căn bậc
Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ?
hai là hai số đối nhau: số dương ký
Yêu cầu HS thực hiện ví dụ 1/sgk:
hiệu là a và số âm ký hiệu là a
VD1: Với a 0
- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là
Nếu x = a thì ta suy được gì?
chính sô 0.
Nếu x 0 và x2 =a thì ta suy ra được gì?
Ta viết 0 = 0
GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm.
* Định nghĩa: (sgk)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Tổng quát: Giáo án Đại số 9 Năm học 2022-2023
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV x 0
a R;a 0 : a x 2
x2 a a
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: * Chú ý: Với a 0 ta có:
Nếu x = a thì x 0 và x2 = a
+ HS báo cáo kết quả
Nếu x 0 và x2 = a thì x = a .
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
Phép khai phương: (sgk).
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: so sánh các căn bậc hai số học
a) Mục đích: Hs so sánh được các căn bậc hai số học.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. So sánh các căn bậc hai số học:
* Định lý: Với a, b 0:
Với a và b không âm.
+ Nếu a < b thì
HS nhắc lại nếu a < b thì ...
a b .
HS chứng minh nếu a b thì a < b
+ Nếu a b thì
HS phát biểu thành định lý.
a < b.
GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk
* Ví dụ
GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải
a) So sánh (sgk)
?4,5/sgk Giáo án Đại số 9 Năm học 2022-2023
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) Tìm x không âm :
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV Ví dụ 1: So sánh 3 và 8
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Giải: C1: Có 9 > 8 nên 9 > 8 Vậy
thực hiện nhiệm vụ 3> 8
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 2
C2 : Có 3 = 9; ( 8 ) = 8 Vì 9 > 8
+ HS báo cáo kết quả
3 > 8
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau. Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết:
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh a. x > 5 b. x < 3
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Giải:
GV chốt lại kiến thức
a. Vì x 0; 5 > 0 nên x > 5
x > 25 (Bình phương hai vế)
b. Vì x 0 và 3> 0 nên x < 3
x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0
x <9
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 3 trang 6 sgk; Bài tập 5 sbt
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV : Bài 3 trang 6 sgk
VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2
x 2 hay x=- 2 Giáo án Đại số 9 Năm học 2022-2023
b\ x2 = 3 c\ x2 = 3,15 d\ x2 = 4,12
Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính.
- Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào?
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài
- Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai?
- Yêu cầu cá nhân làm bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Mở rộng: Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để
căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống
như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm
1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về
phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes.
- Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM : Giáo án Đại số 9 Năm học 2022-2023
Tiết 2
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết thế nào là CBH.
- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai,
phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định
nghĩa căn bậc hai số học.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán;
năng lực tư duy logic, lập luận toán học; năng lực hoạt động nhóm; Năng lực vận
dụng vào giải quyết vấn đề ..
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn
ngữ toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. Giáo án Đại số 9 Năm học 2022-2023
d) Tổ chức thực hiện:
Trả lời câu hỏi sau: Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 4m2
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập vận dụng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1 trang 6 sgk toán 9 - tập 1
- Cho HS làm bài tập 1
121 = 11. Hai căn bậc hai của 121 là 11 và -11.
- Cho HS làm bài tập 2(a,b)
√144 = 12. Hai căn bậc hai của 144 là 12 và -
- Cho HS làm bài tập 3 – tr6
12.
- Cho HS làm bài tập 4 SGK – tr7.
√169 = 13. Hai căn bậc hai của 169 là 13 và -
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 13.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
√225 = 15. Hai căn bậc hai của 225 là 15 và -
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp 15.
đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
√256 = 16. Hai căn bậc hai của 256 là 16 và -
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
16.
+ HS báo cáo kết quả
√324 = 18. Hai căn bậc hai của 324 là 18 và -
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung
18.
cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: √361 = 19. Hai căn bậc hai của 361 là 19 và - Giáo án Đại số 9 Năm học 2022-2023
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 19.
vu của HS
√400 = 20. Hai căn bậc hai của 400 là 20 và -
GV chốt lại kiến thức
20.
a) 2 = √4. Vì 4 > 3 nên √4 > √3 hay 2 > √3.
b) ĐS: 6 < √41
c) ĐS: 7 > √47
Nghiệm của phương trình X2 = a (với a ≥ 0) là
căn bậc hai của a.
ĐS. a) x = √2 ≈ 1,414, x = -√2 ≈ -1,414.
b) x = √3 ≈ 1,732, x = -√3 ≈ 1,732.
c) x = √3,5 ≈ 1,871, x = √3,5 ≈ 1,871.
d) x = √4,12 ≈ 2,030, x = √4,12 ≈ 2,030.
Bài 4 trang 7 sgk toán 9 - tập 1
a) Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến
thức: "Nếu a ≥ 0 thì a = (√a)2":
Ta có x = (√x)2 = 152 = 225;
b) Từ 2√x = 14 suy ra √x = 14:2 = 7
Vậy x = (√x)2 = 72 = 49.
c) HD: Vận dụng định lí trong phần tóm tắt Giáo án Đại số 9 Năm học 2022-2023
kiến thức.
Trả lời: 0 ≤ x < 2.
d) HD: Đổi 4 thành căn bậc hai của một số.
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài
- Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai?
- Yêu cầu cá nhân làm bài 5 SGK
Đố. Tính cạnh một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích của một hình
chữ nhật có chiều rộng 3,5m và chiều dài 14m.
Bài 5 trang 7 sgk toán 9 - tập 1
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM :
.
File đính kèm:
giao_an_dai_so_9_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_vo_minh_tu.doc