- HS hiểu các khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : VT, VP, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài toán giải phương trình sau này
- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với 1 số
5 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần 19 - Vũ Đức Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch¬ng iii:
ph¬ng tr×nh bËc nhÊt mét Èn
TuÇn 20
Ngµy so¹n: 10/01/2010 Ngµy d¹y: 12/1/2010
tiÕt 41: $ 1. më ®Çu vỊ ph¬ng tr×nh
I.MỤC TIÊU:
HS hiểu các khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : VT, VP, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài toán giải phương trình sau này
HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với 1 số
CHUẨN BỊ :
Ví dụ, bảng phụ, phiếu học tập
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Phương trình một ẩn
Tìm x biết :
2 x + 5 = 3 ( x – 1) + 2
Gv giới thiệu phương trình, VT, VP
- Phương trình vừa cho có VT là gì ? VP là gì ?
- Hai vế của phương trình là các đa thức của mấy biến ?
- Gv giới thiệu dạng tổng quát của phương trình với ẩn x
- Hãy cho ví dụ về :
+ Phương trình với ẩn y
+ Phương trình với ẩn u
- Khi x = 6 tính giá trị mỗi vế của phương trình
- GV giới thiệu x= 6 là một nghiệm của phương trình
- Thực hiện ? 3
x = 2 có phải là một phương trình hay không ?
- GV giới thiệu chú ý SGK
x2 = 4 có nghiệm = ?
x2 = - 4 có nghiệm = ?
1 + x = x + 1
VT = 2x +5
VP = 3 ( x – 1) + 2
Phương trình với ẩn t :
2 t – 7 = 3 ( 5 – t ) + 2
- HS tự cho phương trình
Khi x = 6
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3 ( 6 – 1) + 2 = 17
VT = VP
- HS lắng nghe
- HS tính và trả lời
x = 2 là 1 nghiệm của phương trình :
2 ( x + 2 ) – 7 = 3 – x
x = 2
Không có giá trị nào của x
1. Phương trình một ẩn
a, Ví dụ
2 x + 5 = 3 ( x – 1) + 2
3x – 2 = x
Phương trình với ẩn x có dạng :
A (x ) = B ( x)
Trong đó A(x ) và B(x ) là các đa thức của cùng biến x
x = 6 là nghiệm của phương trình
Chú ý : ( SGK – Tr 75 )
+ x = m cũng là phương trình
+ Một phương trình có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm …vô số nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiện nào
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải phương trình
- GV giới thiệu tập nghiệm
- Thực hiện ? 4
- HS theo dõi
2. Giải phương trình
HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình tương đương
- GV nhắc lại thế nào là hai tập hợp bằng nhau
- Phương trình x = -2 có tập nghiệm S1 = ?
Phương trình x + 2 = 0 có tập nghiệm S2 = ?
- Có nhận xét gì về tập nghiệm của hai phương trình trên
- Hai phương trình trên được gọi là tương đương
Vậy thế nào là hai phương trình tương đương
GV giới thiệu kí hiệu :
- HS chú ý lắng nghe
S1 =
S2 =
S1 = S2
- HS trả lời
3. Hai phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng 1 tập nghiệm
Ví dụ :
x + 2 = 0
x = - 2
HOẠT ĐỘNG 4 :Củng cố
- Nhắc lại khái niệm phương trình, ẩn, VT, VP phương trình, giải phương trình, số nghiệm của phương trình
- Hai phương trình tương đương
- Làm bài tập 1,2 SGK
- HS nhắc lại
- HS lên bảng làm bài tập
Bài 1
x = -1 là nghiệm của phương trình :a, c
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
Học thuộc lí thuyết
Làm bài tập 3,4,5 Tr 6 – 7 SGK
Đọc trước bài “ Phương trình bậc nhất một ẩn”
a, S = S =
Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm
Kí hiệu : S
TiÕt 42 : ph¬ng tr×nh bËc nhÊt mét Èn vµ c¸ch gi¶i
MỤC TIÊU:
HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn
Quy tắc chyển vế, quy tắc nhân với 1 số và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
CHUẨN BỊ :
Bảng nhóm, bảng phụ, phiếu học tập
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 3, 4 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn
GV đưa ra ví dụ :
4x – 7 = 0
3 – 2y = 0
là phương trình bậc nhất một ẩn
Vậy như thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn
- HS ghi bài và theo dõi hướng dẫn của GV
- HS trả lời
1 . Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn
ax + b = 0 ( a 0 )
Ví dụ : 4x – 7 = 0
3 – 2y = 0
HOẠT ĐỘNG 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình
Quy tắc chuyển vế :
- Nhắc lại quy tắc chuyển vế của một đẳng thứ số
- Tương tự ta cũng có quy tắc chuyển vế đối với phương trình
- Thực hiện ? 1
Quy tắc nhân với một số :
- GV giới thiệu quy tắc nhân với một số thông qua ví dụ:
4x = 7 ta có thể nhân cả hai vế của phương trình với để được x = cũng có nghĩa là chia cả hai vế cho 4
Quy tắc chia cho một số
- Thực hiện ? 2
- Cho HS hoạt động nhóm
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- HS làm ? 1
- HS theo dõi hướng dẫn của GV
- HS rút ra quy tắc
- HS hoạt động theo nhóm
a, Quy tắc chuyển vế : ( SGK )
Ví dụ :
x + 3 = 0
x = - 3
b, Quy tắc nhân với một số : ( SGK )
Ví dụ :
4x = 7
x =
( nhân cả hai vế với )
? 2
x = -2
HOẠT ĐỘNG 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
- Phương pháp : dùng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số
Ví dụ 1. Giải phương trình :
4x – 8 = 0
GV hướng dẫn cách giải :
- sử dụng quy tắc chuyển vế được gì ?
- Sử dụng quy tắc chia cho một số
Ví dụ 2 . Giải phương trình :
1 - x = 0
Gọi 1 HS lên bảng giải
- HS theo dõi
4x = 8
x = 2
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ 1 : 4x – 8 = 0
4x = 8
x = 2
S =
Ví dụ 2 : 1 - x = 0
- x = -1
x = ( - 1 ) : (-)
x =
- Tổng quát : ax + b = 0 ta giải như thế nào ?
Vậy phương trình ax + b = 0 có nghiệm như thế nào ?
- Thực hiện ? 3
ax = - b
x =
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm theo bàn làm ? 3
Tổng quát : ax + b = 0 ( a 0 )
ax = - b
x =
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
x =
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- Nhắc lại định nghĩa, quy tắc chuyển vế, nhân với một số , cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
- Làm bài tập 6, 7 SGK
- HS trả lời
- HS lên bảng làm
Bài 6
S1 =
S2 = 7x + 4x + x2
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
Học thuộc lí thuyết
Làm bài tập 8,9 SGK
Đọc trước bài “ Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”
File đính kèm:
- tuan 19.doc