Giáo án Đại số 8 - Tuần 14 - Vũ Đức Dũng

I . Mục tiêu :

Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

HS biết cách tìm mẫu thức chung , nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo

II . Chuẩn bị :

GV : Bảng phụ

HS : Bảng nhóm

III . Hoạt động trên lớp :

 

doc6 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần 14 - Vũ Đức Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 14 Ngµy so¹n : 1/12/07 Ngµy d¹y: /12/07 Tiết 27 : LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức HS biết cách tìm mẫu thức chung , nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo II . Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Bảng nhóm III . Hoạt động trên lớp : GV HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Hỏi : HS1 : Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? Chữa bài 14 ( b ) SGK HS 2 : Chữa bài 16 ( b ) SGK GV lưu ý khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận tiện hơn Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 18 Tr 43 SGK GV kiểm tra bài của một số HS dưới lớp GV nhận xét các bước làm và cách trình bày của HS Bài 14 Tr 18 SBT GV yêu cầu HS làm bài vào vở , hai HS lên bảng GV nhận xét bài Yêu cầu HS làm tiếp phần c , d GV kiểm tra bài làm của một số HS Bài 19 (b) Tr 43 SGK Hỏi : Mẫu thức chung của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ? GV yêu cầu HS quy đồng Bài 20 Tr 44 SGK GV đưa đề bài lên bảng phụ : GV : Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử , làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20 GV : Nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho các mẫu thức Ngoài cách làm này ra , ta còn tìm MTC theo cách thông thường Hoạt động 3 : Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức Nhắc lại ba bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức GV lưu ý cách trình bày khi quy đồng mẫu nhiều phân thức Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà : Bài tập : 14 (e ) , 15,16, SBT HS 1 : Trả lời chũa bài tập HS2 : Chữa bài tập Hai HS lên bảng làm a ) và 2x + 4 = 2 ( x +2 ) x 2 – 4 = ( x- 2 ) ( x + 2 ) MTC : 2 ( x – 2 ) ( x + 2 ) b ) và MTC : 3(x + 2 )2 HS : a ) 2x2 + 6x = 2x ( x + 3 ) x2 – 9 = (x + 3 ) ( x – 3 ) MTC : 2x ( x +3 ) ( x – 3 ) b ) x –x2 = x ( 1- x ) 2 – 4x +2x2 = 2 ( 1 – 2x + x2 ) = 2 ( 1- x )2 MTC : 2 ( 1- x )2 Hai HS làm tiếp phần c . d x 3 – 1 = ( x – 1 ) ( x2 + x + 1 ) MTC : ( x- 1 ) ( x2 + x + 1 ) = x3 – 1 HS nhận xét bài HS : MTC : x2 – 1 Vì x2 + 1 = nên MTC là mẫu của phân thức thứ hai HS : HS : Để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 +5x2 – 4x – 20 ta phải chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho Hai HS lên bảng làm phép chia Vậy HS nhận xét chữa bài HS : MTC : ( x + 2 ) ( x -2 ) (x+5) Tiết 28 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I . Mục tiêu : HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn II . Chuẩn bị : GV : bảng phụ HS : Bảng nhóm III . Hoạt động trên lớp : GV HS Hoạt động 1 : Đặt vấn đề : GV : Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức đại số , bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức đại số , Đầu tiên là quy tắc cộng Hoạt động 2 : 1 . Cộng hai phân thức cùng mẫu thức GV : Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số GV : Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu cũng tương tự như vậy . Em nào có thể phát biểu được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu ? GV : Chốt lại bằng cách ghi công thức tổng quát : Thực hiện phép cộng : a ) b ) GV gọi HS nhận xét Chốt lại : Để cộng hai phân thức cùng mẫu ta cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu thức . Sau đó rút gọn phân thức vừa tìm được Hoạt động 3 : 2 . Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau GV : nêu vấn đề : Hãy nhận xét phép cộng đã thực hiện được phép cộng trên chưa ? Vậy ta phải làm thế nào ? GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV ghi bảng GV : vậy để cộng hai phân thức không cùng mẫu ta làm thế nào ? GV : Kết quả của phép cộng hai phân thức gọi là tổng của hai phân thức Ta thường viết tổng này dưới dạng rút gọn GV : Hãy thực hiện phép tính : a ) b ) c ) GV nhận xét Hoạt động 4 : Chú ý Hỏi : Phép cộng phân số có các tính chất gì ? GV : Phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán kết hợp tương tự như tính chất của phép cộng phân số Hỏi : Làm ?4 Theo em để tính tổng của ba phân thức Ta làm như thế nào ? Hoạt động 5 : Củng cố – Luyện tập : Hỏi : Nêu quy tắc cộng hai phân thức đại số Chữa bài 22 SGK Tr 46 GV lưu ý để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi ta phải áp dụng quy tắc đổi dấu HS : trả lời HS : Trả lời Hai HS đọc quy tắc SGK Hai HS lên bảng , HS cả lớp làm vào tập HS : Hai phân thức trên chưa cùng mẫu ,ta chưa thể cộng các phân thức trên được Ta phải quy đồng mẫu các phân thức HS : x2 + 4x = x ( x +4 ) 2x + 8 = 2 ( x + 4 ) MTC : 2x ( x + 4 ) HS : Trả lời HS làm việc cá nhân , ba HS lên bảng HS nhận xét HS : Giao hoán : Kết hợp : HS : Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp , cộng phân thức thứ nhất với phân thức thứ ba , rồi cộng kết quả đó với phân thức thứ hai HS lên bảng , HS khác làm dưới lớp HS nhận xét Hai HS lên bảng làm , HS khác làm dưới lớp Hướng dẫn về nhà : Học thuộc hai quy tắc và chú ý Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý nhất Chú ý rút gọn kết quả Bài 21,23,24SGK Đọc phần có thể em chưa biết Gợi ý bài 24 : Đọc kỹ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức S=vt

File đính kèm:

  • doctuan 14.doc