A. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn
- HS biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình
- HS biết sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích sự tương đương của bất phương trình
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình: x < 4
HS2: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình: x -2
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 62: Bất phương trình bậc nhất một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5 / 04/ 2009
Ngày giảng: 8 / 04/ 2009
Tiết 62 : Bất phương trình bậc nhất một ẩn
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn
- HS biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình
- HS biết sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích sự tương đương của bất phương trình
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng
C. Tiến trình bài dạy:
I. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình: x < 4
HS2: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình: x -2
II. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giới thiệu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Yêu cầu học sinh làm ?1, gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Vì sao các bất phương trình b) và d) không là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chuyển vế đối với phương trình.
- Giới thiệu đối với bất phương trình cũng có quy tắc đó.
- Hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc làm ví dụ
- Hướng dẫn HS biểu diễn nghiệm trên trục số
- Giải bất phương trình x+12 > 21 và -2x > -3x-5
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân với một số đối với phương trình ?
- Giới thiệu quy tắc nhân với một số
- Làm thế nào để giải được bất phương trình: 0,5x < 3?
-Tâp nghiệm của bất phương trình là gì?
- Làm thế nào để giải được bất phương trình: -x < 3?
- Khi nhân hai vế của bất phương trình với một số âm ta cần chú ý điều gì?
- Yêu cầu học sinh làm ?3 theo Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Đưa ra bài tập?4
- Hai bất phương trình tương đương khi nào?
- Làm thế nào để giải thích được sự tương đương của các bất phương trình
- Tổ chức cho học sinh làm ?4 theo nhóm bàn
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Lắng nghe, ghi nhớ về định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Bất phương trình bậc nhất 1 ẩn là: 2x -3 < 0 ; 5x-15³ 0
b); d) không là bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Vì bất phương trình b) có a=0 còn bất phương trình d) là bất phương trình bậc hai
- Học sinh phát biểu quy tắc
- Một vài HS nhắc lại quy tắc chuyển vế đối với bất phương trình.
- Theo dõi, ghi nhớ cách giải bất phương trình.
- Biết cách biểu diễn tập nghiệm trên trục số
- Hai HS lên bảng giải bài, dưới lớp cùng giải và nhận xét
- Nhắc lại quy tắc nhân với một số đối với phương trình.
- Nhắc lại quy tắc.
- Ta nhân cả hai vế với 2.
- Tập nghiệm của bất phương trình là: {x/x<6}
- Ta nhân cả hai vế của bất phương trình với – 4?
- Ta phải đổi dấu bất phương trình
- Hai HS làm bài trên bảng, dưới lớp cùng làm và nhận xét.
- Đọc yêu cầu, nghiên cứu cách làm.
- Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm
- Ta chứng tỏ rằng chúng có cùng tập nghiệm
- Làm theo nhóm, trình bày bài ra bảng nhóm
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng.
1. Định nghĩa: (SGK)
Ví dụ : 2x-3<0; 5x-15³ 0 là các bất phương trình một ẩn
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
a) Quy tắc chuyển vế:
(SGK)
Ví dụ 1: Giải bpt: x-5 < 18
Giải: Ta có x - 5 < 18
Û x < 18 + 5
Û x < 23
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:{xẵx < 23}
Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 3x > 2x +5
Giải: Ta có 3x > 2x +5
Û 3x - 2x > 5
Û x > 5
Vậy tập nghiệm là {xụx>5}
Biểu diễn trên trục số:
?2: a) S = {xùx >9}
b) S ={xùx >-5}
b) Quy tắc nhân với 1 số (SGK)
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
?3:Giải bất phương trình
a) 2x < 24 Û 2x.< 24.
Û x < 12
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx < 12}
b) -3x < 27
Û -3x. > 27.
Û x > -9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx >-9}
?4: a) Có: x+3<7 Û x<7-3
Û x<4
lại có x-2<2 Û x<2+2
Û x<4
Vậy x+3<7 Û x-2<2
b) Có: 2x<-4Û2x.<-4.
Û x < -2
Lại có: -3x >6
Û -3x.< 6.
Û x < -2
Vậy 2x 6
III. Củng cố:
- HS nêu định nghĩa về bất phương trình một ẩn
- HS nêu hai quy tắc biến đổi bất phương trình
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Đọc trước các mục 3 và 4
- Giải các bài tập 19, 20, 21/SGK-T47 Nhận xét của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- t 62.doc