Giáo án Đại số 8 - Tiết 60-61: Bất phương trình một ẩn

A. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được khái niệm bất phương trình một ẩn, nghiệm của bất phương trình .

- Biết kiểm tra xem 1 số có là nghiệm của bất phương trình hay không.

- Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của phương trình có dạng x > a

(x < a; ). Nắm được bất phương trình tương đương và kí hệu.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: bảng phụ ghi ví dụ mở đầu; các trục số của bài trong SGK.

- Học sinh: ôn lại nghiệm của phương trình, định nghĩa 2 phương trình tương đương

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 60-61: Bất phương trình một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/03/2009 Ngày dạy: 30;31/ 03/2009 Tiết 60,61 bất phương trình một ẩn A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được khái niệm bất phương trình một ẩn, nghiệm của bất phương trình . - Biết kiểm tra xem 1 số có là nghiệm của bất phương trình hay không. - Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của phương trình có dạng x > a (x < a; ). Nắm được bất phương trình tương đương và kí hệu. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ ghi ví dụ mở đầu; các trục số của bài trong SGK. - Học sinh: ôn lại nghiệm của phương trình, định nghĩa 2 phương trình tương đương C. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầyvà trò Ghi bảng - Giáo viên đưa nội dung lên bảng phụ và giới thiệu phần mở đầu. - Học sinh chú ý theo dõi thảo luận kết quả. ? Tính giá trị và so sánh 2 vế khi x = 9, x = 10 vào bất phương trình . - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh đọc kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh nhận xét. - GV: Các nghiệm của bất phương trình gọi là tập nghiệm của BPT. ? Thế nào là tập nghiệm của BPT. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đưa ra ví dụ. - Giáo viên giới thiệu cho học sinh biểu diễn tập nghiệm trên trục số. - Học sinh quan sát và ghi bài. ? Tìm tập nghiệm của BPT. - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3; ?4 - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm. ? Nhắc lại định nghĩa 2 phương trình tương đương. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Tương tự như 2 phương trình tương đương, nêu định nghĩa 2 bất phương trình tương đương. Giáo viên cho học sinh làm các bài tập 15,16,17SGK 1. Mở đầu Ví dụ: là bất phương trình là vế trái 25000 là vế phải. - Khi x = 9 ta có là khẳng định đúng x = 9 là nghiệm của bất phương trình . - Khi x = 10 ta có là khẳng định sai x = 10 không là nghiệm của bất phương trình. ?1 a) Bất phương trình : Vế trái: x2 ; vế phải: 6x - 5 b) Khi x = 3: là khẳng định đúng ... Khi x = 6: là khẳng định sai x = 6 không là nghiệm của bất phương trình 2. Tập nghiệm của bất phương trình * Định nghĩa: SGK Ví dụ 1: Tập nghiệm của BPT x > 3 là tập hợp các số lớn hơn 3. Kí hiệu: ( 0 3 Ví dụ 2: xét BPT x 7 tập nghiệm của BPT: 0 7 ?3 Tập nghiệm -2 0 ?4 Tập nghiệm: ) 0 4 3. Bất phương trình tương đương * Định nghĩa: SGK Ví dụ 3 < x x > 3 4. luyện tập Bài tập 15 (tr43-SGK) Khi x = 3 ta có a) 2x + 3 < 9; 2.3 + 3 < 9 khẳng định sai x = 3 là nghiệm của bất phương trình . b) x = 3 không là nghiệm của BPT - 4x > 2x + 5 c) x = 3 là nghiệm của BPT: 5 - x > 3x - 12 Bài tập 16 Bài tập 17 a) b) x > 2 c) d) x < -1 Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK. Chú ý cách biểu tập nghiệm và kí hiệu tập nghiệm. - Làm lại các bài tập trên, bài tập 18 (tr43-SGK) - Làm bài tập 32, 33, 34, 36, 37, 38 (tr44-SBT) Nhaọn xeựt cuỷa toồ chuyeõn moõn

File đính kèm:

  • doct 60,61.doc