A. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết biến đổi bất đẳng thức dựa vào mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân
- Có kỹ năng thành thạo trong khi biến đổi bất đẳng thức để so sánh các số và chứng minh bất đẳng thức.
- Linh hoạt trong tư duy, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, thước thẳng
HS: Các tính chất giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, giải bài tập 8a/SGK-T40
HS2: Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giải bài tập 8b/SGK-T40
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 59: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/ 03/ 2009
Ngày giảng: 25 / 03/ 2009
Tiết 59: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết biến đổi bất đẳng thức dựa vào mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân
- Có kỹ năng thành thạo trong khi biến đổi bất đẳng thức để so sánh các số và chứng minh bất đẳng thức.
- Linh hoạt trong tư duy, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, thước thẳng
HS: Các tính chất giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân
D. Tiến trình bài dạy:
I. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, giải bài tập 8a/SGK-T40
HS2: Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giải bài tập 8b/SGK-T40
II. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Treo bảng phụ ghi đề bài.
- Phát biểu định lí vể tổng ba góc trong tam giác?
- Yêu cầu học sinh làm theo cá nhân, gọi 2 HS làm bài trên bảng
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu, gọi HS nhận xét
- Yêu cầu HS đọc bài 10
- Vận dụng kiến thức nào để có thể giải được bài tập?
- Tổ chức cho học sinh làm theo cá nhân
- Treo bảng phụ ghi đề bài 11/SGK-T40
- Với mỗi phần hãy nêu cách chứng minh?
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng
- Gọi HS nhận xét, đưa ra lời bình cho bài tập.
- Treo bảng phụ ghi bài tập 12/SGK-T40
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
- Gọi các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Đưa ra bài 13/SGK-T40
- Làm thế nào để so sánh được a và b ở mỗi phần
- Chia lớp thành 4 nhóm, giải bài tập
- Tổ chức thống nhất bài tập.
- Chốt lại về cách giải bài tập dạng so sánh a và b
- Đọc đề bài tìm hiểu đề bài
Tổng ba góc trong tam giác bằng 1800
- Hai HS làm bài trên bảng
- HS dưới lớp cùng làm và nhận xét
- Đọc đề bài, nghiên cứu cách làm
-Vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân để so sánh
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày
- Đọc bài và tìm hiểu đề bài
- Nêu các bước để chứng minh bài tập
- Hai HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp cung làm bài
- Nhận xét, ghi vở lời giải đúng
- Đọc bài và tìm hiểu đề bài
- Các nhóm cùng giải, đưa ra kết quả:
- Thống nhất cả lớp và ghi vở.
- Đọc và nghiên cứu đề bài
- Suy nghĩ, trả lời.
- Giải theo nhóm bàn, đưa ra kết quả
- Nhận xét, thống nhất kết quả các phần, ghi vở.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Bài 9/SGK-T40
a) là sai vì
b) là đúng vì và
c) là đúng vì và
d) là sai vì và
Bài 10/SGK-T40
a) Từ -2 < -1,5
(-2).3 < (-1,5).3
(-2).3 < - 4,5
b) (-2).3 < - 4,5
(-2).3.10 < - 4,5.10
(-2).30 < - 45
(-2).3+ 4,5 < - 4,5 + 4,5
(-2).3+ 4,5 < 0
Bài 11/SGK-T40
a) a < b 3a < 3b
ị 3a +1 < 3b +1
b) a -2b
-2a +(-5) > -2b +(-5)
-2a -5 > -2b -5
Bài 12/SGK-T40
a) -2 < -1 ị 4.(-2) < 4.(-1)
ị 4.(-2) +14 < 4.(-1) +14
b) 2 > -5 ị 2.(-3) < -5.(-3)
ị (-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5
Bài 13/SGK-T40
a) a +5 < b +5
ị a +5 +(-5) < b + 5 +(-5)
ị a < b
b) -3a > -3b
III. Củng cố:
- Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa rhứ tự và phép nhân
- Chốt lại cách giải các dạng bài tập đã chữa.
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa rhứ tự và phép nhân
- Giải các bài tập còn lại ở SGK
- Đọc trước bài: "Bất phương trình một ẩn"
Nhận xét của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- t 59.doc