A. MỤC TIÊU:
- Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức
- Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức
- Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ thứ tự và phép cộng (mức đơn giản)
B. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, thước có chia khoảng
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 57: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 03/ 2009
Ngày giảng: 18 / 03/ 2009
Chương IV: BấT Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 57: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
A. Mục tiêu:
- Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức
- Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức
- Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ thứ tự và phép cộng (mức đơn giản)
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước có chia khoảng
C. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Nếu a; bẻR thì quan hệ thứ tự giữa a; b sẽ xảy ra những trường hợp nào?
- Trên trục số các số thực được biểu diễn như thế nào?
- Tổ chức cho học sinh làm ?1 (cá nhân)
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Hãy nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng?
- Nếu số a không nhỏ hơn số b thì a quan hệ với b như thế nào?
- Nếu số a không lớn hơn số b thì a quan hệ với b như thế nào?
- Bất đẳng thức là gì? Cho Ví dụ?
- Đưa ra hình vẽ minh họa ví dụ SGK, hướng dẫn HS để HS đọc hiểu ví dụ
- Hãy làm ?2
- Nếu ta cộng vào 2 vế của bất đẳng thức với cùng 1 số thì bất đẳng thức như thế nào? Cho ví dụ?
- Phát biểu tính chất ?
- Giới thiệu ví dụ 2 (SGK)
- Tổ chức cho học sinh làm ?3; ?4
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời
- Có thể xảy ra ba trường hợp: a=b hoặc ab
- Trên trục số số nhỏ hơn ở bên trái
- Lên bảng trình bày:
- Nhận xét, ghi vở
- Nếu số a không nhỏ hơn số b thì a lớn hơn hoặc bằng b kí hiệu: a ³ b
- Nếu số a không lớn hơn số b thì a nhỏ hơn hoặc bằng b kí hiệu: aÊ b
- a b ; a ³ b; a Ê b) được gọi là bất đẳng thức
- Quan sát hình minh họa, hiểu được ví dụ
- HS trả lời ?2
- Nếu ta cộng vào 2 vế của bất đẳng thức với cùng 1 số thì ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Phát biểu tính chất như SGK: a; b; c ẽ R
* Nếu a < b thì a + c < b +c
Nếu a Ê b thì a + c Ê b +c
* Nếu a > b thì a + c > b +c
Nếu a ³ b thì a + c ³ b +c
- Đứng tại chỗ trả lời:
?3: -2004 > -2005
ị -2004 + (-777)
> -2005 + (-777)
1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số
Với a, bẻR có thể xảy ra ba trường hợp:
* a bằng b kí hiệu: a = b
* a nhỏ hơn b kí hiệu: a < b
* a lớn hơn b kí hiệu: a > b
Trên trục số số nhỏ hơn ở bên trái:
?1
*) Nếu số a không nhỏ hơn số b thì a lớn hơn hoặc bằng b kí hiệu: a ³ b
*) Nếu số a không lớn hơn số b thì a nhỏ hơn hoặc bằng b kí hiệu: a Ê b
2. Bất đẳng thức
* Các hệ thức dạng a b; a ³ b; a Ê b) được gọi là bất đẳng thức, trong đó a là vế trái, b là vế phải
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Ví dụ: - 4< 2
Û - 4 + 3 < 2 +3
Tổng quát: a; b; c ẽ R
* Nếu a < b thì a + c < b +c
Nếu a Ê b thì a + c Ê b +c
* Nếu a > b thì a + c > b +c
Nếu a ³ b thì a + c ³ b +c
Tính chất: (SGK)
?3:
?3: -2004 > -2005
ị -2004 + (-777)
> -2005 + (-777)
IV. Củng cố:
- Hệ thống lại các kiến thức của bài
- Phát biểu tính chất của bất đẳng thức?
- HS giải bài tập 1: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai
a) -2 +3 ³ 2 là sai vì -2 +3 = 1 < 2
b) - 6 Ê 2. (-3) là đúng vì 2.(-3) = -6
c) 4+(-8) < 15 +(-8) là đúng vì 4< 15
d) x2 +1 ³ 1 là đúng vì x2 ³ 0 "x
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài, học thuộc tính chất.
- Đọc trước bài: "Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân"
- Giải các bài tập 2, 3, 4/SGK-T37
Nhận xét của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- t 57.doc