A. MỤC TIÊU:
- Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Rèn kĩ năng giải phương trinh
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải
B. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Thước, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1507 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 53: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/ 03/ 2009
Ngày giảng: 4/ 03/ 2009
Tiết 53: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Rèn kĩ năng giải phương trinh
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Thước, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
c. Tiến trình bài dạy:
I. Kiểm tra bài cũ:
HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
II. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Đưa ra đề bài trên bảng phụ
- Gọi tuổi Phương hiện tại là x, tuổi mẹ hiện tại là bao nhiêu?
- Sau 13 năm tuổi phương là bao nhiêu? Tuổi mẹ là bao nhiêu?
- Theo bài ra ta có phương trình nào?
- Hãy giải phương trình và trả lời bai toán.
- Đưa ra bài toán, yêu cầu HS đọc và nêu cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
- Chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu?
- Số đã cho được biểu diễn như thế nào?
- Khi viết thêm chữ số 1 vào ta có số nào?
- Theo bài ra ta có phương trình nào?
- Hãy giải phương trình và trả lời bài toán
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Tần số là gì?
- Hãy nêu cách tính giá trị trung bình
- Nếu gọi tần số xuất hiện của điểm 4 là x thì điều kiện của x là gì?
- Khi đó hãy tính N=?
- Theo bài ra ta có phương trình nào?
- Hãy giải phương trình
- Vậy các số cần điền là gì?
- Đọc và nghiên cứu đề bài
- Tuổi mẹ hiện tại là 3x
- Sau 13 năm tuổi Phương là x+13, tuổi mẹ là 3x+13
- Lập được phương trình:
3x+13=2(x+13)
- Tiến hành giải theo nhóm và trả lời bài toán
- Gọi chữ số hàng chục là x
(x nguyên dương và x<5)
- Chữ số hàng đơn vị là 2x
- Số đã cho là: 10x+2x
- Ta có số 100x+10+2x
- Lập được phương trình.
- Tiến hành làm việc cá nhân giải và trả lời bài toán (Một HS lên bảng trình bày lời giải)
- Nhận xét, ghi vở lời giải đúng
- Nhắc lại các kiến thức về tần số.
- Nêu cách tính
- Điều kiện của x là: x nguyên, x0
- Tính được N = 42+x
- Lập được phương trình
- Giải được phương trình và đưa ra kết quả x = 8
- Các số cần điền là 8 và 50
Bài 40/SGK-T31
Gọi tuổi Phương là x (x nguyên dương)
Tuổi mẹ hiện tại là 3x
Sau 13 năm tuổi Phương là x+13, tuổi mẹ là 3x+13
Theo bài ta có phương trình: 3x+13=2(x+13)
3x-2x=26-13
x = 13
TL: x=13 thỏa mãn điều kiện của ẩn. Vậy năm nay Phương 13 tuổi
Bài 41/SGK-T31
Gọi chữ số hàng chục là x (x nguyên dương và x<5)
Chữ số hàng đơn vị là: 2x
Số đã cho là: 10x+2x
Khi viết thêm chữ số 1 ta được số: 100x+10+2x
Theo bài ta có:
100x+10+2x=10x+2x+370
100x+2x-10x-2x=370-10
90x = 360
x = 4 (t/m đ/k của ẩn)
Vậy chữ số hàng chục là: 4 chữ số hàng đơn vị là 2.4=8
Số cần tìm là 48
Bài 44/SGK-T31
Gọi tần số xuất hiện của điểm 4 là x
(x nguyên, x0)
Ta có:
N=2+x+10+12+7+6+4+1
= 42+x
Ta có phương trình:
(3.2+4x+5.10+6.12+7.7+8.6+9.4+10.1) = 6,06 (*)
Giải phương trình (*):
ĐKXĐ: x -42
(*) 271+4x =6,06(42+x)
271+4x=254,52+6,06x
x = 8 (t/m đ/k của ẩn)
Vậy các số cần điền theo thứ tự là 8 và 50
III. Củng cố:
- HS nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Lưu ý cho HS cách trình bày lời giải bài toán
- Hệ thống cho HS một số dạng toán thường gặp khi giải bài toán bằng cách lập phương trình:
+ Dạng toán tìm số
+ Dạng toán chuyển động
+ Dạng toán làm chung công việc
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại các bước giải bài toán băng cách lập phương trình
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Giải các bài tập: 42, 43, 45, 46/SGK-T31
Nhận xét của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- t53.doc