A. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm vững cách biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn; cách giải bài toán bằng cách lập phương trình; các bước giải bài toán bằng cách lập pt
- Về kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo biểu diễn một một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn và phân tích một bài toán 
- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải
 
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ, thước thẳng
 HS: Cách giải các phương trình đã học
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I: Kiểm tra bài cũ:
- nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
giải phương trình: 
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	22/ 02/ 2008
Ngày giảng:	 25/ 02/ 2008
Tiết 50 Giải bài toán bằng cách lập 
phương trình 
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững cách biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn; cách giải bài toán bằng cách lập phương trình; các bước giải bài toán bằng cách lập pt
- Về kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo biểu diễn một một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn và phân tích một bài toán 
- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải
B. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng
	HS: Cách giải các phương trình đã học
C. Tiến trình bài dạy:
I: Kiểm tra bài cũ:
nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
giải phương trình: 
II. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giới thiệu việc biểu diễn 1 đại lượng thông qua ẩn sau đó giới thiệu ví dụ trong SGK
-Yêu cầu học sinh làm ?1
- Mối quan hệ giữa 3 đại lượng S; V; t trong một chuyển động được biểu thị qua như thế nào?
- Quãng đường Tiến chạy với vận tốc 180 m/ph?
- Vận tốc trung bình của Tiến?
- Cần lưu ý trong 1 bài toán phải đổi về cùng 1 đơn vị đo 
-Yêu cầu học sinh làm ?2
- Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên trái thì giá trị của nó sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị ?
- Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải thì giá trị của nó sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị ?
 Yêu cầu HS làm và trả lời
- Giới thiệu ví dụ 2 trong SGK
- Gọi x là số con chó, khi đó ĐK của x như thế nào ?
 Yêu cầu học sinh biểu diễn số con chó; số chân gà; số chân chó
- Giá trị x tìm được có thỏa mãn ĐK của bài toán không?
- Nêu các bước giải bải toán bằng cách lập phương trình? 
-Yêu cầu học sinh làm ?3 tương tự Ví dụ2
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
 
- Học sinh chú ý nghe và hiểu sự cần thiết của việc một đại lượng thông qua ẩn 
 Đọc đề bài tìm cách giải.
- S = V.t
- Trả lời ?1
a) Quãng dường Tiến chạy với vận tốc 180 m/ph là:180x (m)
b) Vận tốc trung bình của Tiến là : 
(km/h)
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc đề bài tìm cách giải.
- Số đó sẽ tăng thêm 500 đơn vị 
- Số đó sẽ tăng thêm 5 đơn vị và 10 lần số x
- Trả lời
a)Viết thêm chữ số 5 vào bên trái ta có: 500 + x
b) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta có: 10x+5
- Tìm hiểu nội dung ví dụ
- ĐK: x<36; xZ
- Biểu diễn: 
Số chân gà là : 2x
Số con chó là : 36 - x
Số chân chó là : 4(36-x)
 
- Trả lời: x = 22 thỏa mãn ĐK, vậy số con gà 22 con ị Số con chó là: 
36 - 22 = 14 (con)
- Đọc SGK và trả lời 
 Cả lớp làm ?3 tương tự Ví dụ 2
- Một học sinh lên bảng trình bàylời giải.
1. Biểu diễn một đại lượng bởi 1 biểu thức chứa ẩn 
 Ví dụ:
*) Gọi x km/h là vận tốc của 1ôtô thì :
Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là : 5x(km) 
Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là: h 
*) Gọi x (phút) là thời gian để Tiến tập chạy, thì:
a) Quãng dường Tiến chạy với vận tốc 180 m/ph là: 180x (m)
b) Vận tốc tb của Tiến là: 
(km/h)
*) Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ số thì : 
a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái ta có: 500 + x
b) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta có: 10x+5
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập p.trình 
Ví dụ 2: (Bài toán cổ)
Giải: 
Gọi x là số gà
(ĐK: x<36, xZ)
Thì số chân gà là: 2x
Số con chó là: 36 - x
Số chân chó là: 4(36-x)
Ta có phương trình: 
 2x + 4(36-x) = 100
Û 2x + 144 - 4x =100
Û - 2x = - 44
Û x = 22 (thỏa mãn ĐK)
Vậy số con gà 22 con 
ị Số con chó là:
36 - 22 = 14 (con)
*) Các bước giải bài toán bằng cách lập pt: (SGK)
 ?3 
Gọi x là số con chó; 
 ĐK: x<36; xZ
Thì số chân chó là : 4x
Số con gà là: 36 - x
Số chân gà là: 2(36-x)
Ta có phương trình: 
 4x + 2(36-x) = 100
Û 4x + 72 - 2x =100
Û 2x = 28
Û x = 14(TM)
Vậy số con chó 14 con 
ị Số gà là: 36-14=22 (con) 
 
	IV. Củng cố:
	- Hệ thống kiến thức toàn bài
	- GV nhấn mạnh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
 Nhận xét của tổ chuyên môn 
            File đính kèm:
 t51.doc t51.doc