A. MỤC TIÊU:
- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo trong giải phường trình.
- Biết cách nhận xét bài toán trước khi bắt tay vào làm bài để có cách giải hợp lý.
B. CHUẨN BỊ:
GV: phấn mầu, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, ôn tập các tính chất về đẳng thức số
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Kiểm tra bài cũ:
HS: - Phương trình với ấn x có dạng như thế nào? Cho ví dụ?
- Giải phương trình có nghĩa là ta phải làm gì?
- Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ?
3 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 43-44: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 01/ 2009
Ngày giảng: 20 / 01 &3/ 02/ 2009
Tiết 43-44:Phương trình bậc nhất một ẩn
và cách Giải
A. Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo trong giải phường trình.
- Biết cách nhận xét bài toán trước khi bắt tay vào làm bài để có cách giải hợp lý.
B. Chuẩn bị:
GV: phấn mầu, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, ôn tập các tính chất về đẳng thức số
c. Tiến trình bài dạy:
I. Kiểm tra bài cũ:
HS: - Phương trình với ấn x có dạng như thế nào? Cho ví dụ?
- Giải phương trình có nghĩa là ta phải làm gì?
- Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ?
II. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Cho phương trình 2x+1=0 Em có nhận xét gì về ẩn của phương trình?
- Giới thiệu phương trình bậc nhất một ẩn
- Em hãy lấy một ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn
- Hãy chỉ ra các hệ số a và b trong các phương trình?
- Em hãy nhắc lại tính chất của đẳng thức số
- Hãy nêu quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức số.
- Tương tự, hãy phát biểu quy tắc chuyển vế đối với phương trình.
- Đưa ra ví dụ: Giải phương trình: x – 4 = 0
- Tương tự hãy giải các phương trình sau:
+ x = 0 và 0,5 – x = 0
- Giới thiệu về quy tắc nhân với một số.
- Làm thế nào để giải được phương trình
- Hãy giải các phương trình sau: 0,1x = 1,5 và -2,5x=10
- Làm thế nào để giải phương trình bậc nhất một ẩn?
- Giới thiệu ví dụ 1.
- Nêu các bước làm để giải được phương trình?
- Tập nghiệm của phương trình là gì?
- Giải p.trình: 1-x=0?
- Tổng quát, em hãy nêu cách giải các phương trình dạng ax+b=0?
- Hãy giải phương trình:
-0,5x+2,4=0
- Yêu cầu HS treo bảng nhóm, nhận xét thống nhất cả lớp.
- Phương trình dạng ax+b=0 có bao nhiêu nghiệm?
Gv cho hs làm bt 8 SGK
4 hs lên bảng trình bày.
- Đó là phương trình có một ẩn là x, ẩn có bậc một.
- Nắm được thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn
- Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn
- Đứng tại chỗ chỉ ra các hệ số theo yêu cầu của GV
- Nêu lại:
+) Nếu a=b thì a+c=b+c, ngược lại nếu a+c=b+c thì a=b
+) Nếu a=b thì ac=bc và ngược lại nếu ac=bc thì a=b (c0)
- Phát biểu: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
- Tìm x bằng cách chuyển vế: x – 4 = 0 x = 4
- Tiến hành giải và đưa ra các kết quả: x=- và x=0,5
- Chú ý lắng nghe, ghi nhớ và phát biểu quy tắc.
- Ta nhân cả hai vế với 2.(Tiến hành giải và đưa ra kết quả x = -2)
- Làm việc cá nhân, giải được các kết quả: x = 15 và x=-4
- Đọc phần đầu của mục 3.
- Nghiên cứu phương trình:
3x – 9 = 0
- Ta chuyển vế cho – 9, sau đó chia cả hai vế cho 3.
- Tập nghiệm của phương trình là: S ={3}
- Giải được nghiệm: S={}
- Đọc SGK và nêu các bước giải.
- Hoạt động nhóm giải:
- 0,5x + 2,4 = 0
- 0,5 x= - 2,4
x= - 2,4:(- 0,5)
x= 4,8
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S ={4,8}
- Phương trình ax+b =0 có nghiệm duy nhất là x = -
a. 4x – 20 = 0
ú 4x = 20
ú x = 5
b. 2x + x + 12 = 0
ú 3x + 12 = 0
ú 3x = -12
ú x = - 4
c. x – 5 = 3 – x
ú x + x = 3 + 5
ú 2x = 8
ú x = 4
d. 7 – 3x = 9 – x
ú -3x + x = 9 – 7
ú -2x = 2
ú x = -1
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
- ĐN: Phương trình dạng ax+b=0 với a và b là hai số đã cho, a0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ:
2x-1=0
3 – 5y = 0
0,5x + 4 = 0
Là các phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế
*) Quy tắc (SGK)
*) Ví dụ:
Giải phương trình.
a) x- 4=0 x= 0 + 4
x = 4
Nghiệm của phương trình là x = 4 (Tập nghiệm của phương trình là: S = {4})
b) + x = 0 x=0 -
x=-
Vậy x= - là nghiệm của phương trình.
c) 0,5 – x = 0 0,5 =0 +x
0,5 = x
Vậy x = 0,5 là nghiệm của phương trình.
b) Quy tắc nhân với một số
*) Quy tắc (SGK)
*) Ví dụ:
a)
Vậy x = - 2 là nghệm của phương trình
Vậy x= 15 là nghiệm của phương trình.
Vậy x = -4 la nghiệm của phương trình
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ:
a) Giải phương trình.
3x-9=0 3x=9x=3
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất bằng 3.
b) Giải phương trình.
Vậy nghiệm của phương trình là x =
Tổng quát:
Giải phương trình:
ax+b = 0ax=- b x=
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là: x=
BT 8 SGK.
III. Củng cố:
- Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ
- Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
- Nêu cách giải phương trình dạng ax + b = 0?
- Phương trình ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm?
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các quy tắc biến đổi phương trình
- Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn thông qua các ví dụ trong bài
- Giải các bài tập 6, 7, 9/SGK-T9,10
Nhận xét của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- t43-44.doc