Giáo án Đại số 8 - Tiết 16: Chia đa thức một biến đã sắp xếp

1. Kiến thức

- HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư

-Nắm vững quy tắc chia đa thức một biến đã sắp xếp.

2. Kỹ năng: Biết chia thành thạo đa thức một biến đã sắp xếp.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: sgk, soạn bài

2. Học sinh: sgk, phiếu học tập, vở nháp.

III. LÊN LỚP:

1.Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép chia.

HS1: (5xy2+9xy-x2y2):(-xy)

HS2: (x3+8y3):(x+2y)

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 16: Chia đa thức một biến đã sắp xếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /10/2008 Ngày dạy : /10/2008 Tiết 16: Chia đa thức một biến đa sắp xếp I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư -Nắm vững quy tắc chia đa thức một biến đã sắp xếp. 2. Kỹ năng: Biết chia thành thạo đa thức một biến đã sắp xếp. II. Chuẩn bị: 1. GV: sgk, soạn bài 2. Học sinh: sgk, phiếu học tập, vở nháp. III. lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép chia. HS1: (5xy2+9xy-x2y2):(-xy) HS2: (x3+8y3):(x+2y) 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: K/N phép chia hết GV: Khi nào thì đa hức A chia hết cho đa thức B Gv lấy ví dụ: thực hiện phép chia: 2x4-13x3+15x2+11x-3:x2-4x-3 Hướng dẫn học sinh cách thực hiện. Yêu cầu hs xác định hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia và đa thứ chia rồi thực hiện phép chia. Yêu cầu học sinh trình bàycách tìm số dư như cách chia số tự nhiên. Hướng dẫn học sinh thực hiện đến khi được dư bằng 0. Củng cố lại 1 lần nữa cách thực hiện phép chia Cho HS làm bài ? trong sgk Lưu ý HS có thể nhân hoặc chia. GV kiểm tra. Hoạt động 2: Phép chia có dư - yêu cầu học sinh thực hiện phép chia: 5x3-3x2+7 : x2+1 Yêu cầu học sinh giải thích vì sao không thể thực hiện tiếp phép chia -5x+10: x2+1 GV giới thiệu phép chia có dư. A=B.Q+R Với cặp Q,R làd duy nhất và bậc của R nhỏ hơn bậc của B HS nhắc lại điều kiện chia hết của đa thức. Ghi đề và nháp bài HS làm theo hướngdẫn của giáo viên. 2x4-13x3+5x2ở+11x-3 x2-4x-3 2x4-8x3-6x2 2x2-5x+1 0-5x3+21x2+11x-3 -5x2+20x2+15x x2-4x-3 x2-4x-3 0 - Hs đọc đề và giải - Trả lời và đối chiếu kết quả với bạn. Ghi đề và nháp bài 1 HS lên bảng thực hiện: 5x3-3x2+ 7 x2+1 5x3 +5x 5x-3 -3x2 -5x +7 -3x2 -3 -5x+10 - HS giải thích - Ghi nhớ chú ý: với 2 đa thức A, B (B≠0)tồn tại duy nhất cặp đa thức Q và R mà: A=B.Q+R( Bạc của R<bậc của B) 3. Củng cố. - cho học sinh giải bài tập 67;68a,b sgk - Củng cố lại cách chia đa thức cho đa thức ( lưu ý HS có thể phân tích thành nhân tử rồi chia) 4.Hướng dẫn ở nhà. - Ôn bài theo sgk, vở ghi. - Làm các bài tập 69-73 sgk trang 32 - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 74 Thực hiện phép chia đa thức: 2x3-3x2+a: x+2 được dư là:a-30 Để 2x3-3x2+x+a chia hết cho x+2 thì dư phải bằng 0, tức là:a-30=0ịa=30là:30

File đính kèm:

  • docds8 t16.doc