-GV nêu yêu cầu về sách vở , dụng cụ học tập , ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán 
GV giới thiệu chương I : Trong chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
 “ Nhân đơn thức với đa thức” 
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                 200 trang
200 trang | 
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Nguyễn Hồng Sỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
( từ 23/8 đến 28/8/2010)
CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC .
 Ngày soạn :20/8/2010
I . MỤC TIÊU : 
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 
- Rèn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức
II . CHUẨN BỊ : 
GV : Bút dạ, phấn màu 
HS : Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng , nhân 2 đơn thức , Bảng nhóm 
III . TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8
-GV nêu yêu cầu về sách vở , dụng cụ học tập , ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán 
GV giới thiệu chương I : Trong chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
 “ Nhân đơn thức với đa thức” 
Hs mở mục lục trang 134 SGK để theo dõi 
HS ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện 
HS nghe giới thiệu nội dung kiến thức sẽ học trong chương I
1 . Quy Tắc :
GV : Cho đơn thức 5x 
-Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm 3 hạng tử 
-Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết 
-Cộng các tích tìm được 
GV chữa bài và giảng chậm rãi cách làm cho HS 
GV yêu cầu HS làm 
GV cho 2 HS từng bàn kiểm tra bài làm của nhau .
GV kiểm tra và chữa bài của vài HS 
GV giới thiệu : Hai VD vừa làm là ta đã nhân một đơn thức với một đa thức . Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? 
GV nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát .
A ( B + C ) = A . B + A . C 
( A , B , C là các đơn thức )
HS cả lớp tự làm nháp . Một HS lên bảng làm 
HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn 
HS làm 
2 HS từng bàn kiểm tra bài làm của nhau .
Một HS lên bảng trình bày 
2 . Aùp dụng : 
VD Làm tính nhân 
( - 2x3 ) ( x2 + 5x - ) 
GV yêu cầu HS làm 
a,( 3x3y - x2 + xy ) . 6xy3
b , ( - 4x3 + 
GV nhận xét bài làm của HS 
GV Khi đã nắm vững quy tắc các em có thể bỏ bớt bước trung gian 
Yêu cầu HS làm SGK 
? Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang ? 
? Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y 
GV đưa bài lên bảng phụ 
Bài giải sau Đ( đúng ) hay S ( sai) ? 
x ( 2x + 1 ) = 2x2 + 1 ) 
( y2x – 2xy ) ( - 3x2y) = 3x3y + 6 x3y
3x2 ( x – 4 ) = 3x3 -12x2
- x ( 4x – 8 ) = -3x2 + 6x
6xy ( 2x2 – 3y ) = 12x2y +18 xy2
-x ( 2x2 + 2 ) = -x3 + x
HS làm tính nhân 
( - 2x3 ) ( x2 + 5x - ) 
HS nhận xét
HS làm tương tự
HS làm bài , 2 HS lên bảng trình bày 
HS1 : 
a, = 18x4y4 -3x3y3 + x2y4
HS2 : 
b, = 2x4y - xy2z 
HS nhận xét
HS phát biểu quy tắc 
Một HS đứng tại chỗ trả lời miệng 
HS nêu : 
Shình thang = ( Đáy lớn + đáy nhỏ ) . Chiều cao : 2
S = 
 2
=( 8x +3 +y ) . y 
= 8xy + 3y +y2
Với x =3 m y = 2 m 
S = 8.3.2 +3.2+22
 = 58
HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích S
S
S
Đ
Đ
S 
S 
Luyện tập 
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 tr5 SGK Bổ xung thêm phần d) 
d) x2y( 2x3- xy2 – 1 ) 
GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài 
GV chữa bài và cho điểm 
Bài 2 Tr 5 SGK 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm 
Bài tập 3 Tr 5 SGK 
Tìm x biết : 
3x .( 12x – 4) -9x ( 4x – 3 ) =30 
Hỏi : Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta phải làm gì ? 
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài 
GV Cho biểu thức .
M = 3x ( 2x – 5y ) +( 3x – 2y ) (- 2x ) -( 2 – 26xy ) 
Chứng minh giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của x, y . 
GV : Muốn chứng tỏ giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y ta làm như thế nào ? 
GV Biểu thức M có giá trị là -1 , giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x , y 
HS 1 chữa câu a, d 
HS 2 chữa câu b,c 
HS nhận xét và cho điểm 
HS hoạt động theo nhóm 
Đại diện một nhóm trình bày cách giải 
HS cả lớp nhận xét , góp ý . 
HS . Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta cần rút gọn vế trái 
HS làm bài 1 HS lên bảng làm 
 Hướng dẫn về nhà : 
-Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức , có kỹ năng nhân thành thạo , trình bày theo hướng dẫn 
Làm các bài tập : 3 (b) , 4 , 5, 6 Tr 5, 6 SGK 
BT 1, 2, 3 , 4,5Tr 3 SBT 
Đọc trước bài nhân đa thức với đa thức
Rút kinh nghiệm
Ta thực hiện phép tính của biểu thức M , rút gọn và kết quả phải là một hằng số 
Một HS trình bày miệng 
----------------------------------------------
Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
 Ngày soạn:20/8/2010 Ngày soạn:20/8/2010 
I . MỤC TIÊU 
-HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức 
-HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau 
- Rèn kỹ năng nhân đa thức
II . CHUẨN BỊ : 
GV : Bút dạ, phấn màu 
HS : Bảng nhóm 
III . TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ 
Hỏi –Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức . Viết dạng tổng quát . Chữa bài tập 5 Tr 6 SGK 
-Chữa bài tập 5 Tr 3 SBT 
HS nhận xét và cho điểm HS 
HS1 Phát biểu , làm bài 5SGK 
a, = x2 – y2
b, = xn- yn
HS 2 chữa bài 5 SBT 
Kq x = -2 
HS nhận xét bài làm của bạn 
1 . Quy tắc 
VD . ( x – 2 ) . ( 6x2 – 5x + 1 ) 
Các em hãy tự đọc SGK để giải thích cách làm
GV nêu lại các bước làm và nói : Muốn nhân đa thức ( x – 2) với đa thức 6x2 – 5x + 1 , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 rồi cộng các tích lại với nhau 
Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 +11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1 
Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? 
GV đưa quy tắc lên bảng phụ để nhấn mạnh cho HS nhớ 
Hãy viết dạng tổng quát ? 
GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK 
? 1 ( xy – 1 ) . ( x3 – 2x – 6 ) 
GV hướng dẫn HS làm ? 1
Cho HS làm tiếp bài tập : 
( 2x – 3 ) . (x2 – 2x +1) 
GV cho HS nhận xét bài làm 
GV : Khi nhân các đa thức một biến ở VD trên , ta còn có thể trình bày theo cách sau :
Cách 2 : Nhân đa thức đã sắp xếp 
 6x2 – 5x + 1 
 x- 2 
 - 12x2 + 10x – 2
6x3 -5x2 + x
6x3 – 17x2 + 11x – 2 
GV nhấn mạnh các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn 
Cho HS thực hiện phép nhân theo cách 2 
( x2 – 2x + 1) .( 2x – 3 ) 
Gv nhận xét bài làm của HS
HS cả lớp nghiên cứu VD Tr 6 SGK và làm bài vào vở 
Một HS lên bảng trình bày lại 
( x – 2 ) . ( 6x2 – 5x + 1 ) 
= x . (6x2 – 5x + 1 ) – 2 . (6x2 – 5x + 1 )
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2 
HS nêu quy tắc 
Hai HS đọc quy tắc 
( A +B ) .(C + D) = AC +AD +BC +BD 
HS đọc nhận xét trong SGK
HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV 
= xy .( x3 – 2x – 6 ) – 1 .( x3 – 2x – 6 ) 
= x4y –x2y – 3xy – x3 +2x + 6
HS làm bài vào vở , một HS lên bảng làm 
HS : = 2x .( x2 – 2x +1) – 3 .( x2 – 2x +1)
 = 2x3 – 4x2 + 2x – 3x2 + 6x – 3 
 = 2x3 – 7x2 + 8x – 3 
HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn 
HS theo dõi GV làm 
2 . Aùp dụng :
GV yêu cầu HS làm ? 2 
GV nhận xét bài làm của HS 
GV yêu cầu HS làm 
HS làm bài vào vở , một HS lên bảng làm 
 X2 – 2x + 1 
 2x – 3
 -3x2 +6x – 3
 2x3 - 4x2 + 2x 
 2x3 – 7x2 + 2x – 3 
HS nhận xét bài làm của HS 
Ba HS lên bảng trình bày 
HS 1 : a) ( x + 3) . ( x2 + 3x – 5 ) 
 = x . ( x2 + 3x – 5 ) + 3 . ( x2 + 3x – 5 )
 = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 
 = x3 +6x2 + 4x – 15 
HS 2 : x2 + 3x – 5
 x+ 3
 3x2 + 9x – 15 
 x3 +3x2- 5x 
 
 x3+6x2 + 4x – 15 
HS3 : b) ( xy – 1 ) ( xy + 5) 
 = xy . ( xy + 5) – 1. ( xy + 5 )
 = x2y2 + 5xy – xy – 5 
 = x2y2 + 4xy – 5
HS Diện tích HCN là : 
S = ( 2x + y ) .( 2x – y)
= 4x2 – 2xy + 2xy – y2 
= 4x2 – y2 
Với x = 2,5 m và y = 1 m ta có S = 4 . 2,52 - 12
= 24 m2
3 . Luyện tập
Bài 7 Tr 8 SGK 
GV cho HS hoạt động theo nhóm 
Nửa lớp làm phần a 
Nửa lớp làm phần b 
GV kiểm tra một vài nhóm và nhận xét 
HS hoạt động nhóm 
Đại diện hai nhóm lên trình bày , mỗi nhóm làm một phần 
Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức 
-Nắm vững cách trình bày phép nhân hai đa thức cách 2 
-Làm BT 8 tr 8 SGK 
BT 6, 7, 8 Tr4 SBT . 
 Ngµy th¸ng 9 n¨m 2010
 Ký duyƯt
 
 Mai phĩc H¸n
Tuần 2, từ 06/9 đến 11/9/2010
Tiết 3 : LUYỆN TẬP . Ngày soạn :04/9/2010 
 I . Mục tiêu : 
-HS được củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức .
-HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức , đa thức .
- Giáo dục tính tích cực học tập bộ môn.
II . Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ 
HS : Bảng nhóm 
III . Tiến trình dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ – Chữa bài tập 
HS1 : -Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? Chữa bài tập 8 Tr 8 sgk 
GV nhận xét bài làm của HS 
HS1 : Phát biểu quy tắc 
Chữa bài tập 8 
a , ( x2y2 - xy + 2y ) . ( x – 2y ) 
 = x3y2 – 2x2y3 - x2y + xy2 + 2xy – 4y2
b , ( x2 –xy + y2 ) . ( x + y ) 
 = x3 + x2y –x2y –xy2 + xy2 + y3
 = x3 + y3
HS2 : Chữa bài tập 6 Tr4 SBT 
a , ( 5x – 2y ) . ( x2 – xy + 1 ) 
 = 5x3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y 
 = 5x3 – 7x2y + 2xy2 + 5x – 2y 
b , ( x – 1 ) .( x + 1) . ( x + 2 ) 
 = ( x2 + x – x – 1 ) . ( x + 2 ) 
 = ( x2 – 1 ) . ( x + 2 ) 
 = x3+ 2x2 – x – 2 
HS nhận xét bài làm của bạn 
HS cả lớp làm bài vào vở 
Luyện tập 
Bài 10 Tr 8 SGK 
GV yêu cầu câu a , trình bày theo 2 cách 
GV theo dõi HS làm bài dưới lớp 
GV nhận xét bài làm trên bảng 
Bài Tập 11 Tr 8 SGK 
GV : Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm thế nào ? 
GV theo dõi HS làm bài dưới lớp 
Bài Tập 12 Tr 8 SGK 
GV đưa bài trên bảng phụ 
GV yêu cầu HS trình bày miệng quá trình rút gọn biểu thức
Sau đó gọi HS lên bảng điền giá trị của biểu thức 
Bài 13 Tr 9 SGK 
Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
GV đi kiểm tra các nhóm và nhắc nhở việc làm bài 
GV kiểm tra bài làm của vài ba nhóm 
Ba HS lên bảng làm , mỗi HS làm một bài 
HS 1 : 
a , ( x2 – 2 x + 3 ) . (x – 5 ) 
 = x3 – 5x2 – x2 + 10x +x – 15 
 = x3 – 6x2 + x – 15
HS2 : Trình bày C2 câu a , 
 x 2 – 2x + 3 
 x – 5 
5x2 + 10x – 15
 x3 - x2 + x 
 x3 - 6x2 +x – 15 
HS 3 : b , ( x2 – 2xy + y2 ) . ( x – y ) 
 = x3- x2y -2x2y +xy2 – y3
 = x3 – 3x2y + xy2 – y3
HS : Ta rút gọn biểu thức , sau khi rút gọn , biểu thức không còn chứa biến ta nói rằng : giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến 
HS làm bài vào vở , Hai HS lên bảng làm 
HS1 : a , ( x – 5) . ( 2x +3) – 2x ( x – 3 ) + x + 7 
 = 2x2 + 3x – 10x – 15 -2x2 + 6x +x + 7 
 = - 8 
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến 
HS2 : b , (3x -5 ) ( 2x + 11 ) – ( 2x +3) ( 3x +7 ) 
 = 6x2 + 33x – 10x – 55- ( 6x2 +14x +9x +21 
 = 6x2 + 33x – 10x – 55 – 6x2 – 14x – 9x -21 
 = - 76 
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Giá trị của x 
Giá trị của biểu thức 
( x2-5) (x +3)+ (x+4 ) ( x- x2 ) 
= -x -15 
x = 0 
x = -15 
x = 15 
x = 0,15
-15 
0
-30
-15,15 
Hs cả lớp nhận xét
 HS hoạt động theo nhóm 
Nửa lớp làm câu a 
Nửa lớp làm câu b 
Hướng dẫn về nhà 
Bài 14, 15 Tr 9 SGK 
Bài 8 , 9 ,10 Tr 4SBT 
Hướng dẫn bài 14 : 
-Viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp 
2n , 2n + 2 , 2n + 4 ( n N ) 
-Hãy biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192
 ( 2n +2 ) ( 2n +4) – 2n( 2n +2) =192 
-Đọc trước bài : Hằng đẳng thức đáng nhớ 
----------------------------
Tiết 4 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ . 
 Ngày soạn :04/9/2010 
 I. MỤC TIÊU : 
-HS nắm được ba hằng đẳng thức đầu tiên .
- Biết áp dụng hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý .
- HS thấy được tầm quan trọng của việc học hằng đẳng thức đáng nhớ.
II . CHUẨN BỊ : 
GV : Vẽ sẵn hình 1 Tr 9 SGK trên bảng phụ 
HS : Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức 
III . TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra :
 Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức 
Chữa bài tập 15 Tr 9 SGK 
GV nhận xét cho điểm 
Một HS lên bảng 
-Phát biểu quy tắc 
-Chữa bài tập 15
a, (x +y ) (x +y) 
 = x2 + xy +xy +y2
 = x2 + xy + y2 
b , ( x - y ) . ( x -y ) 
 = x2 -xy - xy + y2
 = x2 – xy +y2 
HS nhận xét bài làm của bạn
1 . BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG
Gv đặt vấn đề : Trong bài toán trên để tính 
(x +y ) (x +y) bạn phải thực hiện phép nhân đa thức với đa thức . 
Để có kết quả nhanh chóng cho phép nhân một số dạng đa thức thường gặp và ngược lại biến đổi đa thức thành tích , người ta lập các hằng đẳng thức đáng nhớ . Trong chương trình toán lớp 8 , chúng ta sẽ lần lượt học hằng đẳng thức . Các hằng đẳng thức này có nhiều ứng dụng để việc biến đổi biểu thức , tính giá trị biểu thức được nhanh hơn . 
GV yêu cầu HS làm ? 1 
GV : Với a > 0, b >0 công thức này được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và hình chữ nhật trong hình 1 
GV đưa hình 1 đã vẽ sẵn trên bảng phụ để giải thích : 
Diện tích hình vuông lớn là ( a + b ) 2 bằng tổng diện tích của hai hình vuông nhỏ ( a2 và b2 ) và hai hình chữ nhật ( 2.ab ) 
Với A , B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có : 
( A +B )2 = A2 + 2AB + B2 
GV yêu cầu HS thực hiện ?2 với A là biểu thức thứ nhất , B là biểu thức thứ hai . Vế trái là một tổng hai biểu thức 
GV chỉ lại hằng đẳng thức và phát biểu chính xác 
Aùp dụng : a , Tính ( a + 1 ) 2
? Hãy chỉ rõ biểu thức thứ nhất biểu thức thứ hai 
GV hướng dẫn HS áp dụng cụ thể : 
( a + 1 ) 2 = a2 +2 . a . 1 + 12 
 = a2 + 2a + 1 
GV yêu cầu HS tính (x + y ) 2 
GV Hãy so sánh kết quả làm lúc trước ? 
GV : Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng . 
GV gợi ý x2 là bình phương biểu thức thứ nhất , 4 = 22 là bình phương biểu thức thứ hai , phân tích 4x thành hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai 
Tương tự hãy viết đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng
a . x2 +2x + 1 
b . 9x2 + y2 + 6xy
c . Tính nhanh : 512 ; 3012 
GV gợi ý tách 51 = 50 +1 rồi áp dụng vào hằng đẳng thức 
Gv nhận xét 
Hs làm tại lớp , một HS lên bảng thực hiện 
( a + b ) 2 = ( a + b ) . ( a + b ) 
 = a2 + ab + ab + b2 
 = a2 + 2ab + b2 
HS : Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai 
HS : Biểu thức thứ nhất là a , biểu thức thứ hai là 1 
HS làm nháp một HS lên bảng làm : 
(x + y ) 2 = (x )2 +2 . x . y + y2
 = x2 +xy +y2 
HS : Bằng nhau 
HS : x2 + 4x + 4 = x2 + 2. x . 2 + 22 
 = ( x + 2 ) 2
HS cả lớp làm nháp 
Hai HS lên bảng làm 
HS1 x2 +2x + 1 = x2 +2 . x . 1 + 12 
 = ( x + 1 )2
HS2 9x2 + y2 + 6xy = ( 3x )2 + 2 . 3x . y + y2 
 = (3x + y)2
Hai HS lên bảng làm 
512 = ( 50 + 1 )2 = 502 + 2.50.1+ 12 
 = 2500 + 100 + 1 = 2601 
3012 = ( 300+1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12
 = 90000 + 600 + 1 = 9061 
 
2 . BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT HIỆU
GV yêu cầu HS tính ( a – b )2 theo hai cách 
Cách 1 : ( a – b )2 = ( a – b ) . ( a – b ) 
Cách 2 : ( a – b )2 = 2 
Nửa lớp làm cách 1 
Nửa lốp làm cách 2 
GV ta có kết quả : 
( a – b ) = a2 – 2ab + b2 
Tương tự : 
( A – B )2 = A2 – 2AB + B2
Hãy phát biểu hằng đẳng thức bình phương một hiệu hai biểu thức bằng lời 
Aùp dụng tính a , (x - ) 2 
GV cho HS hoạt động nhóm tính : 
b , (2x – 3y )2
c , tính nhanh 992 
HS làm bài tại chỗ , sau đó hai HS lên bảng trình bày . 
Cách 1 ( a – b )2 = ( a – b ) . ( a – b ) 
 = a2 – ab – ab + b2 = a2 – 2ab + b2 
Cách 2 ( a – b )2 = 2 
 = a2 + 2 . a . (-b ) + (-b )2 = a2-2ab +b2
HS phát biểu 
HS : Hai hằng đẳng thức khi khai triển có hạng tử đầu và cuối giống nhau , hai hạng tử giữa đối nhau 
HS trả lời miệng , GV ghi lại 
( x - ) 2 = x2 – 2 .x . +( )2 
 = x2 – x + 
HS hoạt động theo nhóm 
Đại diện nhóm trình bày bài giải . HS cả lớp nhận xét
3 . HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG
Gv yêu cầu HS thực hiện ? 5 
GV từ kết quả trên ta có
a2 – b2 = ( a + b ) . ( a – b ) 
Tổng quát : 
A2 – B2 = ( A + B ) ( A – B ) 
GV : Phát biểu thành lời hằng đẳng thức đó 
GV lưu ý HS phân biệt bình phương một hiệu 
( A – B ) 2 với hiệu hai bình phương A2 – B2 , tránh nhầm lẫn 
Aùp dụng tính : 
a , ( x + 2 ) . ( x - 2 ) 
b , ( x – 3y ) . ( x + 3y ) 
c , Tính nhanh 56 . 64 
GV yêu cầu HS làm ? 7 
GV nhấn mạnh : Bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau 
 
HS lên bảng làm , dưới lớp làm nháp 
( a + b ) . ( a – b ) = a2- ab + ab – b2
= a2 – b2 
HS phát biểu : Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng .
HS làm bài ba HS lên bảng làm : 
HS1 : a, ( x + 2 ) . ( x - 2 ) = x2 - 22 = x2 – 4 
HS2 : b , ( x – 3y ) . ( x + 3y ) = x2 – (3y)2
= x2 – 9y2
HS3 : c , 56 . 64 = ( 60 – 4 ) . ( 60 + 4 ) 
 = 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584 
HS trả lời miệng : 
Đức và Thọ đều viết đúng vì : x2 – 10x + 25 = 
25 -10x + x2
( x – 5) 2 = ( 5 – x )2 
Sơn đã rút ra được hằng đẳng thức : 
( A – B ) 2 = ( B – A ) 2 
HS viết ra nháp , một HS lên bảng viết 
Củng Cố
? Hãy viết ba hằng đẳng thức vừa học 
GV Các phép biến đổi sau đúng hay sai ? 
a , ( x – y)2 = x2 – y2 
b , ( x + y )2 = x2 + y2 
c , ( a – 2b )2 = - ( 2b – a )2 
d , ( 2a + 3b ) . ( 3b – 2a ) = 9b2 – 4a2
HS trả lời 
a , Sai 
b , Sai 
c , Sai 
d , Đúng 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc và phát biểu được thành lời ba hằng đẳng thức đã học , viết theo hai chiều ( tích tổng ) 
Bài tập về nhà : 16, 17, 18, 19, 20 Tr 12 SGK 11 , 12, 13 Tr 4 SBT
 Ngµy th¸ng 9 n¨m 2010
 Ký duyƯt
 
 Mai phĩc H¸n
Tuần 3, từ 13/9 đến 18/9/2010
Tiết 5 : LUYỆN TẬP . Ngày soạn : 11/09/2010 
I . MỤC TIÊU : 
 - Củng cố các kiến thức về ba hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng , Bình phương của một hiệu , Hiệu hai bình phương 
 - HS vận dụng thành thạo ba hằng đẳng thức trên vào giải bài toán .
 - Rèn kỹ năng giải toán của HS
II . CHUẨN BỊ : 
GV : Bảng phụ 
HS : Bảng nhóm 
III . TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ : 
HS1 : Viết và phát biểu thành lời hai hằng đẳng thức ( A – B )2 và ( A –B )2 
Chữa bài tập 11 Tr 4 SBT 
HS2 : Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương 
Chữa bài tập 18 Tr 11 SGK 
GV nhận xét cho điểm 
HS trả lời 
Chữa bài tập 11 : 
( x + 2y )2 = x2 + 4xy + 4y2 
( x – 3y ) . ( x + 3y ) = x2 – 9y2 
( 5 – x )2 = 25 -10x + x2 
HS2 Trả lời 
Chữa bài tập 18 
a , x2 + 6xy +9y2 = ( x + 3y) 2 
b , x2 – 10xy + 25y2 = ( x – 5y)2
c ,( 2x – 3y ) . ( 2x + 3y ) = 4x2 – 9y2
HS nhận xét
LUYỆN TẬP 
Bài 20 Tr12 SGK : 
Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau : 
( x2 + 2xy + 4y2 ) = ( x + 2y )2
Bài 21 Tr12 SGK 
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài 
GV : Câu a Cần phát hiện bình phương biểu thức thứ nhất , bình phương biểu thức thứ hai , rồi lập tiếp hai lần biểu thức thứ nhất và thứ hai 
GV yêu cầu HS nêu đề bài tương tự 
Bài 17 Tr11 SGK 
GV đưa bài lên bảng phụ 
Hãy chứng minh : 
( 10a + 5 )2 = 100a ( a + 1 ) + 25
 GV : (10a + 5 )2 với a N chính là bình phương của một số có tận cùng là 5 , với a là số chục của nó 
VD : 252 = ( 2 . 10 + 5 )2 
Vậy qua kết quả biến đổi hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng 5? 
( Nếu HS không nêu được thì GV hướng dẫn )
Aùp dụng tính 252 ta làm như sau : 
+ Lấy a( là 2 ) nhân a +1 (là 3) được 6 
+ Viết 25 vào sau số 6 , ta được kết quả là 625
Sau đó yêu cầu HS làm tiếp 
Bài 22 Tr 12 SGK 
Bài 23 Tr 12 SGK : Gv đưa bài tập lên bảng phụ 
Hỏi : Để chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào ? 
Gọi hai HS lên bảng làm , các HS khác làm bài vào vở , GV theo dõi HS làm bài dưới lớp
 GV lưu ý : Các công thức này nói về mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu , cần ghi nhớ để áp dụng cho các bài tập sau 
VD Tính (a –b )2 biết a + b = 7 và a .b = 12
Sau đó GV cho HS làm phần b 
Bài 25 Tr12 SGK : Tính a , (a +b +c )2 =
? Làm thế nào để tính được bình phương của một tổng ba số 
GV ? Em nào còn có cách tính khác 
Các phần b , c về nhà làm tương tự 
HS trả lời 
Kết quả trên sai vì hai vế không bằng nhau 
Vế phải : ( x + 2y )2 = x2 + 4xy + 4y2 khác với vế trái 
HS làm bài vào vở , một HS lên bảng làm 
9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2 . 3x . 1 + 12 
= ( 3x – 1 )2
b , ( 2x + 3y )2 +2 ( 2x +3y ) +1
= ( 2x + 3y + 1 )2
 HS tự nêu 
( 10a + 5 )2 = (10a)2 +2.10a.5 + 25
= 100a2 +100a +25 = 100a( a +1) +25
HS : Muốn tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng 5 ta lấy số chục nhân với số liền sau nó rồi viết tiếp 25 vào cuối 
HS tính : 352 652 852 
HS hoạt động theo nhóm 
a , 1012 = ( 100 + 1)2 = 10000 +200 +1 =10201
b , 1992 = (200 -1)2 = 40000- 400 +1 =39601
c , 47. 53 = (50 -3) (50 +3) = 502 -32 = 2491
Đại diện nhóm trình bày 
Các HS khác nhận xét , chữa bài 
HS Để chứng minh đẳng thức ta biến đổi một vế bằng vế còn lại 
HS 1 : a , ( a+b)2 = ( a –b)2 +4ab
BĐ VP : ( a –b)2 +4ab = a2 -2ab + b2 +4ab
 = a2 +2ab + b2
 = ( a+b)2 = VT
HS2 : b, ( a –b )2 = ( a+b)2 -4ab 
BĐ VP : ( a+b)2 -4ab = a2 +2ab + b2 – 4ab 
 = a2 – 2ab + b2
 = (a –b )2 = VT
Tổ Chức Trò Chơi Thi Làm Toán Nhanh 
GV thành lập hai đội chơi , mỗi đội 5 HS , HS sau có thể chữa bài của HS liền trước . Đội nào đúng và nhanh hơn là thắng . 
Biến đổi tổng thành tích hoặc tích thành tổng . 
1 / x2 – y2 
2 / ( 2 – x) 2 
3 / ( 2x + 5) 2
4 / ( 3x +2) ( 3x -2) 
5 / x2 – 10x +25 
GV cùng chấm thi , công bố đội thắng cuộc , phát thưởng 
HS (a +b +c )2 = 2 = (a+b)2+2(a+b).c+c2 = a2 + 2ab +b2 +2ac +2bc +c2 = a2 +b2 +c2 +2ab +2bc +2ac 
HS : (a +b +c )2 = (a +b +c) . (a +b +c) 
Hai đội lên chơi , mỗi đội có một bút , chuyền tay nhau viết 
HS cả lớp theo dõi và cổ vũ 
* - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Học thuộc kỹ các hằng đẳng thức đã học 
Bài tập : 24, 25(b,c) Tr12 SGK 
 13, 14 Tr4, 5 SBT 
Tiết 6: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (T2). 
 Ngày soạn : 05/09/2009 
I . MỤC TIÊU 
 - HS Nắm được các hằng đẳng thức : Lập phương của một tổng , Lập phương của một hiệu 
 - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập 
 - Rèn kỹ năng giải toán của HS
II . CHUẨN BỊ 
Gv : Bảng phụ 
HS : Bảng nhóm 
III . TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ :
Chữa bài 15 Tr5 SBT
GV kiểm tra bài làm dưới lớp 
GV nhận xét cho điểm 
HS Khá : 
a chia cho 5 dư 4 a = 5n + 4 với n N 
 a2 = (5n +4 )2 
= 25n2 + 40n + 16 = 25n2 + 40n + 15 +1
= 5 ( 5n2 +8n + 3 ) + 1 
Vậy a2 chia cho 5 dư 1
4 . LẬP PHƯƠNG CŨA MỘT TỔNG
Gv cho HS làm ? 1 
Tính ( a +b) ( a +b)2 (với a,b là hai số tuỳ ý ) 
GV : ( a +b) ( a +b)2 = (a +b)3 
Vậy ta có : 
(a +b)3 = a3 +3a2b +3ab2 +b3
Tương tự : 
 (A +B)3 = A3 +3A2B +3AB2 +B3
GV : Hãy phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một tổng hai biểu thức bằng lời 
Aùp dụng : Tính a , (x +1) 3 
 b , ( 2x + 3y)3 
Hỏi : Nêu biểu thức thứ nhất , biểu thức thứ hai 
Aùp dụng ha
            File đính kèm:
 GIAO_AN_TOAN_8(70T_DSO)NAM 2011tuyen.doc GIAO_AN_TOAN_8(70T_DSO)NAM 2011tuyen.doc