I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
Học sinh có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức
Biết viết kết quả ở dạng rút gọn
Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (7)
HS1 : Phát biểu quy tắc cộng phân cùng mẫu
Sửa bài tập 21 (a, c) tr 46 SGK
Đáp án : Kết quả 21a) : ; 21c)
HS2 : Phát biểu quy tắc cộng mẫu thức có mẫu thức khác nhau
Sửa bài tập 23a) tr 46 SGK
30 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Lê Hữu Huỳnh - Tiết 27-34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày : 24 / 11 / 2004
Tuần : 14
Tiết : 27
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
- Học sinh có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức
- Biết viết kết quả ở dạng rút gọn
- Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
HS1 : - Phát biểu quy tắc cộng phân cùng mẫu
- Sửa bài tập 21 (a, c) tr 46 SGK
Đáp án : Kết quả 21a) : ; 21c)
HS2 : - Phát biểu quy tắc cộng mẫu thức có mẫu thức khác nhau
- Sửa bài tập 23a) tr 46 SGK
Đáp án : Kết quả :
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức
5’
HĐ 1 Luyện tập
Bài 25 tr 47 SGK
a)
GV gọi 1HS trung bình lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
HS : đọc đề bài
Một HS trung bình lên bảng giải
HS : Nhận xét
t Bài 25 tr 47 SGK
a)
=
=
9’
Bài 25 (b, c)
b)
c)
GV cho HS hoạt động nhóm (HS trao đổi theo nhóm rồi từng cá nhân làm vào vở của mình)
GV cho nửa lớp làm câu (b), và nửa lớp làm câu c
Sau đó GV gọi đại diện mỗi nhóm, một HS lên làm từng câu theo ý kiến của nhóm mình
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài 25(b, c)
HS : hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên :
Nửa lớp làm câu (b)
Nửa lớp làm câu (c)
HS : Đại diện mỗi nhóm lên trình bày bài làm
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
b)
=
=
=
c)
=
=
=
10’
Bài 25 (d, e)
d) x2 +
GV Có thể hướng dẫn HS giải câu (d) dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp :
x2 +
= (x2 + 1) +
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng giải tiếp
e)
Hỏi : Có nhận xét gì về mẫu các phân thức này ?
Sau đó GV gọi HS lên bảng giải
GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
Đọc đề bài 25 (d, e)
HS : nghe GV hướng dẫn
Một HS lên bảng giải
HS : cần đổi dấu mẫu thức thứ ba là :
1HS lên bảng làm
HS : Cả lớp làm vào vở
Bài 25 (d, e)
d) x2 +
= (x2 + 1) +
=
=
e)
=
=
=
=
6’
Bài 26 tr 47 SGK
GV treo bảng phụ bài 26
GV 1HS đứng tại chỗ đọc to đề bài
Hỏi : Theo em bài toán có mấy đại lượng ? là những đại lượng nào ?
GV Hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích 3 đại lượng
1HS đứng tại chỗ đọc to đề 26
Trả lời : Bài toán có 3 đại lượng là năng suất, thời gian và số m3 đất
t Bài 26 tra 47 SGK
Năng suất
Thời gian
Số m3đất
Giai đoạn đầu
Giai đoạn sau
x (m3/ngày)
x+25(m3/ngày)
(ngày)
(ngày)
5000m3
6600m3
GV lưu ý HS : (ĐK : x > 0)
Thời gian =
GV yêu cầu HS trình bày miệng. GV ghi bảng
Hãy biểu diễn :
a) - Thời gian xúc 5000m3 đất đầu tiên
- Thời gian làm nốt phần việc còn lại
- Thời gian làm việc để hoàn thành công việc
b) Gọi 1HS lên bảng tính thời gian làm việc để hoàn thành công việc với
x = 250m3/ ngày
GV cho HS nhận xét
HS : ghi nhớ điều kiện và công thức tính thời gian của bài 26
HS : lần lượt trình bày miệng
HS1 : (ngày)
HS2 : (ngày)
HS3 : +(ngày)
HS4 lên bảng thực hiện
Một vài HS nhận xét
a) - Thời gian xúc 5000m2 đầu tiên là : (ngày)
- Thời gian làm nốt phần việc còn lại là : (ngày)
- Thời gian làm để hoàn thành công việc :
+(ngày)
b) Thay x vào biểu thức :
+
= 20 + 24 = 44 (ngày)
5’
HĐ 2. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và tính chất cộng phân thức
GV cho làm thêm bài tập :
Cho hai biểu thức :
A =
B =
Chứng tỏ rằng A = B
Hỏi : Muốn chứng tỏ
A = B ta làm thế nào ?
Hỏi : Em nào thực hiện điều đó được ?
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai
HS : Nhắc lại quy tắc và tính chất
HS : đọc đề bài và ghi vào vở
HS trả lời : Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B
1HS lên bảng thực hiện
một vài HS nhận xét bài làm của bạn
t Bài làm thêm :
Giải : Biến đổi biểu thức
A =
A =
A =
Þ A = B
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà 27 tr 48 SGK
- Bài 18 ; 19 ; 20 ; 21 tr 19 ; 20 SBT
- Đọc trước bài “Phép trừ các phân thức đại số”
- Ôn định nghĩa hai số đối nhau ; quy tắc trừ phân số (lớp 6)
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 14
Tiết : 28
Ngày : 25 / 11 / 2004
PHÉP TRỪ CÁC PHÂN TH1ỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức
- Học sinh nắm vững quy tắc đổi dấu
- Học sinh biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi quy tắc, bài tập
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 4phút
HS1 : - Nêu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu
- Làm phép cộng :
Đáp án : =
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức
15’
HĐ 1 Phân thức đối
Hỏi : Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ
GV : HS1 đã tìm tổng hai phân thức bằng 0. Ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau
Hỏi : Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ?
Hỏi : Hãy tìm phân thức đối của phân thức .
Giải thích ?
Hỏi : Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ?
GV nói : và là hai phân thức đối nhau
GV giới thiệu ký hiệu phân thức đối của phân thức
GV yêu cầu HS thực hiện ?2 và giải thích ?
GV Chốt lại : phân thức còn có phân thức đối là hay
GV yêu cầu áp dụng điều này để giải bài tập 28 tr 49 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV cho HS nhận xét
HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0
Ví dụ : 3 và - 3 ;
HS : nghe GV trình bày
Trả lời : Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0
HS : Phân thức có phân thức đối là
Vì += 0
Trả lời : Phân thức có phân thức đối là phân thức
HS : ghi bài
HS : nghe giáo viên giới thiệu
HS : Phân thức đối của phân thức
Vì = 0
HS : Làm vào vở
2 HS lên bảng điền vào chỗ trống
HS1 : câu (a)
HS2 : câu (b)
HS : Nhận xét bài làm của bạn
1. Phân thức đối
t Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ví dụ :
là phân thức đối của, ngược lại
là phân thức đối của
Tổng quát
Ta có : += 0 do đó
là phân thức đối của
và ngược lại
là phân thức đối của
t Phân thức đối của phân thức được ký hiệu bởi
Như vậy :
= và - =
Bài 28 tr 49 SGK
a) -
b) -
13’
HĐ 2 : Phép trừ
Hỏi : Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát
Tương tự GV giới thiệu quy tắc phép trừ tr 49 SGK và yêu cầu HS ghi công thức tổng quát của quy tắc trên
GV yêu cầu vài HS đọc lại quy tắc tr 49 SGK
GV hướng dẫn HS làm ví dụ phép trừ hai phân thức
GV cho HS làm bài ?3
(treo bảng phụ)
GV gọi HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
Trả lời : Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ
HS ghi bài
HS :
Vài HS đọc lại quy tắc
HS : Làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên
HS : đọc đề bài
Một HS lên bảng giải
Một vài HS nhận xét
2. Phép trừ
Quy tắc :
Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của
Kết quả phép trừ cho được gọi là hiệu và
Ví dụ :
=
=
?3
=
=
=
=
10’
HĐ 3 : luyện tập, Củng cố
Bài 29 tr 50 SGK
GV treo bảng phụ ghi đề bài 29
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm phần a, c
Nửa lớp làm phần b, d
Sau 4 phút GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm
GV nhận xét và cho điểm một số nhóm
HS : đọc đề bài
HS : Hoạt động theo nhóm
Nửa lớp : a, c
Nửa lớp : b, d
Đại diện 2 nhóm lên trình bày bài giải
HS : Nhận xét và đóng góp
Bài 29 tr 50 SGK
Kết quả :
a) ; b)
c) 6 ; d)
t GV treo bảng phụ bài tập : “Bạn Sơn thực hiện phép tính như sau”
=
=
=
HS : Bạn Sơn làm đúng hay sai ? nếu cho là sai theo em phải giải như thế nào ?
t GV nhấn mạnh lai thứ tự phép toán nếu dãy tính chỉ có phép cộng, trừ.
GVLưu ý HS : Phép trừ không có tính chất kết hợp
GV yêu cầu HS nhắc lại :
-Định nghĩa hai phân thức đối nhau
- Quy tắc trừ phân thức
HS : phát hiện ra bài giải của bạn Sơn là sai vì dãy tính này là một dãy tính trừ ta phải thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
Sửa lại :
=
=
HS : nghe GV trình bày và ghi nhớ
Một vài HS nhắc lại định nghĩa và quy tắc trừ phân thức
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững hai phân thức đối nhau
- Quy tắc trừ phân thức. Viết được dạng tổng quát
- Bài tập về nhà số 30 ; 31 ; 32 ; 33 tr 50 SGK
- Bài tập số 24, 25, tr 21 ; 22 SBT
- Tiết sau luyện tập
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 15
Tiết : 29
Ngày : 01 / 12 / 2004
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố quy tắc phép trừ phân thức.
- Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng trừ phân thức.
- Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7phút
HS1 : - Định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát. Cho ví dụ.
- Sửa bài tập 30 a tr 150 SGK : Thực hiện phép tính :
Đáp án : t ; t kết quả :
HS2 : - Phát biểu quy tắc trừ phân thức ? Biết công thức tổng quát
- Xem xét các phép biến đổi sau đúng hay sai ? Giải thích
a)
Đáp án : a) Sai vì x + 1 không phải là đối của x - 1
b) Sai vì cùng mẫu, mà 1 - x và x - 1 là hai số đối nhau
c) Đúng
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
6’
HĐ 1 Luyện tập
Bài 30 b tr 50 SGK
Thực hiện phép tính
x2 + 1 -
GV gọi 1 HS lên bảng sửa
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS : đọc đề bài
1HS lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 30 b tr 50 SGK
b) x2 + 1 -
= x2 + 1 +
=
=
=
7’
Bài 31 tr 50 SGK
Chứng tỏ hiệu sau là một phân thức có tử bằng 1
a)
b)
Gọi 2 HS lên bảng sửa
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
GV chốt lại :
- Biến trừ thành cộng
- Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn ...
HS : đọc đề bài
2HS lên bảng giải
HS1 : câu a)
HS2 : câu b)
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 31 tr 50 SGK
a)=
b)
=
=
10’
Bài 35 tr 50 SGK :
GV treo bảng phụ đề bài 35 SGK tr 50
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
-GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
- GV cho nửa lớp làm câu a và nửa lớp làm câu b
Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát và có thể uốn nắn các sai sót của HS
Sau khoảng 5phút, GV gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét bài làm của mỗi nhóm
HS : đọc đề bài
Mỗi HS nhận một phiếu học tập
HS : hoạt động theo nhóm
HS :
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
Đại diện mỗi nhóm lần lượt lên bảng trình bày
HS : Cả lớp nhận xét
Bài 35 tr 50 SGK
a)
=
=
=
=
b)
=
=
=
=
=
7’
Bài 36 tr 51 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 36 tr 31 SGK
Hỏi : Trong bài toán này có những đại lượng nào ?
GV nói : Ta sẽ phân tích các đại lượng trên trong hai trường hợp : kế hoạch và thực tế
GV hướng dẫn HS lập bảng :
1HS đọc to đề bài trước lớp
Trả lời : có các đại lượng :
Số sản phẩm, số ngày, số sản phẩm làm trong một ngày
Bài 36 tr 51 SGK
Giải
a) - Số sản phẩm sản xuất trong một ngày theo kế hoạch là : (sản phẩm)
- Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là : (sản phẩm)
- Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là :
(sản phẩm)
b) Với x = 25, biểu thức có giá trị bằng :
= 420 - 400 = 20 (sản phẩm)
Số SP
Số ngày
Số SP làm 1 ngày
Kế hoạch
10000(SP)
x(ngày)
Thực tế
10080(SP)
x-1(ngày)
Hỏi : Vậy số sản phẩm làm thêm trong một ngày được biểu diễn bởi biểu thức nào
Hỏi : Tính số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày với x = 25
HS :
HS : Thay x = 25 vào biểu thức và tính được kết quả
20sản phẩm
3’
HĐ 2 : Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức hai phân thức đối nhau và công thức trừ phân thức
HS : nhắc lại
a)
b)
4’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà 37 tr 51 SGK, bài tập 26, 27, 28, 29 tr 21 SGK
- GV hướng dẫn HS áp dụng bài tập đã học ở lớp 6 : vào bài tập 32
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 15
Tiết : 30
Ngày : 03 / 12 / 2004
PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức
- HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, quy tắc
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 4phút
HS1 : Nêu quy tắc nhân hai phân số. Viết công thức tổng quát
Đáp án : Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và các mẫu với nhau
Công thức tổng quát :
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
15’
HĐ 1 : Quy tắc
GV yêu cầu HS làm ?1
(đề bài trên bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS rút gọn
GV giới thiệu : Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức
Hỏi : Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào?
GV treo bảng phụ quy tắc và công thức tổng quát tr 51 SGK.
GV nói : A,B,C,D là các đa thức.
Hỏi : Cho biết điều kiện của B, D
GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr 52 SGK, sau đó tự làm lại vào vở
GV Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại
GV yêu cầu HS làm bài ?2 và ?3
GV giới thiệu công thức :
và hướng dẫn biến đổi
1 - x = - (x - 1)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
GV kiểm tra bài làm của HS
HS : đọc đề bài
HS cả lớp thực hiện ?1
1HS lên bảng trình bày
HS rút gọn kết quả
HS : Nghe GV giới thiệu
HS : Nêu quy tắc SGK tr 51
Vài HS nhắc lại công thức tổng quát
HS : Đ K : B, D khác đa thức 0
HS : Đọc ví dụ và làm ví dụ SGK vào vở
1HS lên bảng trình bày lại
HS : Đọc đề
Ghi nhớ công thức và áp dụng làm bài ?2
HS : Áp dụng quy tắc đổi dấu để giải bài ?2
2HS lên bảng trình bày
HS : Nhận xét bài giải và chữa bài
1. Quy tắc
a) Bài ?1
=
b) Quy tắc
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau
(B, D khác đa thức 0)
t Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn
Ví dụ :
(SGK tr 52)
Bài ?2
=
=-
= -
Bài ?3
= =
=
6’
HĐ 2 : Tính chất của phép nhân phân thức :
Hỏi : Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
GV Tương tự như vậy phép nhân phân thức cũng có các tính chất :
(GV treo bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân phân thức)
GV : Nhờ tính chất kết hợp, trong một dãy phép nhân nhiều phân thức, ta không cần đặt dấu ngoặc và tính nhanh giá trị của một số phân thức
GV yêu cầu HS làm bài ?4 tr 52 SGK
Trả lời : Có các tính chất :
- Giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng
HS : Quan sát công thức các tính chất trên bảng phụ và nghe giáo viên trình bày
HS : Nghe GV trình bày và áp dụng thực hiện ?4
1 HS Lên bảng trình bày:
=
= 1.
2. Tính chất của phép nhân phân thức :
Chú ý : Tính chất
a) Giao hoán :
b) Kết hợp :
c) Phân phối đối với phép cộng :
7’
Bài 40 tr 153 SGK :
GV treo bảng phụ đề bài 40 tr 153 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV yêu cầu :
- Nửa lớp áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Nửa lớp làm theo thứ tự phép toán, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau
GV gọi đại diện hai nhóm lần lượt trình bày hai cách giải
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS : đọc đề bài
HS : hoạt động theo nhóm
HS : Nửa lớp áp dụng tính chất phân phối (cách 1)
HS : Nửa lớp không sử dụng tính chất phân phối
(cách 2)
Đại diện hai nhóm trình bày hai cách giải
Một vài HS khác nhận xét và đóng góp ý kiến
Bài 40 tr 153 SGK :
Cách 1 :
Cách 2 :
10’
HĐ 3 : Luyện tập củng cố
GV yêu cầu HS làm các bài tập sau : Rút gọn phân thức
1)
2)
Qua bài 1 GV lưu ý HS công thức :
3)
4)
Qua bài 3 GV nhấn mạnh lại quy tắc đổi dấu
Qua bài 4 GV có thể nhắc lại cách tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử (nếu cần)
HS : làm bài tập
Mỗi lượt 2 HS lên bảng trình bày
HS1 : giải bài 1
HS2 : giải bài 2
HS3 : giải Bài 3
HS4 : giải bài 4
HS : Nhận xét bài làm của bạn và bổ sung nếu cần
Bài tập củng cố
1)
=
2)
=
3)
=
4)
=
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc quy tắc nhân các phân thức, nắm vững tính chất phép nhân phân thức
- Ôn lại định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số (ở lớp 6)
- Làm bài tập 38 ; 39 ; 41 tr 52 -38, 39, 41 tr 52 - 53 SGK
- Bài tập 29 (a, b, d) ;30 (b, c) tr 21 - 22 SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 16
Tiết : 31
Ngày : 05 / 12 / 2004
PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức là phân thức
- HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
- Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7phút
HS1 : - Nêu quy tắc nhân hai phân thức. Viết công thức tổng quát
- Sửa bài tập 38 a, b tr 52 SGK
Đáp án : kết quả : a) ; b) -
HS2 : - Sửa bài tập 39 tr 52 SGK
Đáp án : Kết quả : a) ; b)
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
13’
HĐ 1 : Phân thức nghịch đảo
Hỏi : Hãy nêu quy tắc chia phân số
GV : Tương tự như vậy, để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau
GV yêu cầu HS làm bài ?1
GV : Tích của hai phân thức là 1, đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
Hỏi : Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau ?
Hỏi : Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo ? (GV gợi ý : phân thức 0 không có phân thức nghịch đảo)
GV yêu cầu HS nêu tổng quát tr 53 SGK
GV yêu cầu HS làm bài ?2
GV gọi 2HS lần lượt làm miệng. GV ghi bảng
HS trả lời :
=(với¹ 0)
HS : Nghe GV trình bày
HS làm vào vở, một HS lên bảng làm :
= 1
Trả lời : Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1
HS : những phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo
1HS nêu tổng quát SGK
tr 53
HS : làm bài vào vở
HS lần lượt làm miệng :
HS1 :a)Phân thức nghịch đảo của -
b) Phân thức nghịch đảo của
HS2 : c) Phân thức nghịch đảo của là x - 2
d) Phân thức nghịch đảo của 3x + 2 là
1. Phân thức nghịch đảo
Ví dụ :
là hai phân thức nghịch đảo của nhau
t Tổng quát :
Nếu là một phân thức khác 0 thì = 1. Do đó
là phân thức nghịch đảo của phân thức
là phân thức nghịch đảo của phân thức
10’
HĐ 2 : Phép chia
GV : Quy tắc chia phân thức tương tự như phép chia phân số.
GV yêu cầu HS xem quy tắc tr 54 SGK
GV cho HS làm ?3
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
GV cho HS tiếp tục làm bài ?4 : Thực hiện phép tính :
GV yêu cầu HS làm bài
HS : Nghe GV giới thiệu
HS cả lớp xem quy tắc SGK và một HS đọc to quy tắc trước lớp
Cả lớp làm bài ?3
1HS lên bảng thực hiện
=
HS : đọc đề bài ?4
HS : làm bài vào vở, một HS lên bảng làm :
=
2 Phép chia :
Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của
, với ¹ 0
5’
HĐ 3 : Luyện tập củng cố
Bài 42 tr 54 SGK
GV cho HS làm bài tập 42 tr 54 SGK
GV Cho HS chuẩn bị trong hai phút, rồi gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần
GV gọi HS khác nhận xét
HS : Ghi đề vào vở
2HS lên bảng làm bài tập
HS1 : Làm câu a
HS2 : Làm câu b
HS : Nhận xét bài làm của bạn
Bài 42 tr 54 SGK
a)
b)
=
7’
Bài 43 (a, c) tr 54 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 43
GV để tự các nhóm HS giải quyết các bài tập nhằm nhớ lại một đa thức được coi là một phân thức với mẫu là 1
- Sau 2phút GV gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày bài làm
HS Hoạt động theo nhóm
HS : Nửa lớp làm bài a
HS : Nửa lớp làm bài b
Đại diện nhóm lên trình bày bài làm
Bài 43 (a, c) tr 54 SGK
a) (2x-4)
=
c)
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc quy tắc. Ôn tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức
- Bài tập về nhà 43 b ; 44 ; 45 tr 54 - 55 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 16
Tiết : 32
Ngày : 06 / 12 / 2004
BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
- HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số
- HS có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số
- HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5phút
HS1 : - Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát
- Sửa bài tập 44 tr 54 SGK
Đáp án : Kết quả : Q =
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động c
File đính kèm:
- tiet27-34dai8.doc