I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
2. Kỹ năng: Biểu diễn tập nghiệm của phương trình, xác định được giá trị nào là nghiệm của phương trình.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức: ( 1)
Lớp 8A3: Ngày giảng / / .; Sĩ số: .; Tên HS vắng: .
Lớp 8A4: Ngày giảng / / .; Sĩ số: .; Tên HS vắng: .
48 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Học kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:…/…/ 2012
Chương III :
Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41
Mở đầu về phương trình
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
2. Kỹ năng: Biểu diễn tập nghiệm của phương trình, xác định được giá trị nào là nghiệm của phương trình.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: ( 1’)
Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1 : Phương trình một ẩn
GV: ở lớp dưới các em đã biết dạng toán tìm x.Ví dụ tìm x, biết
3x - 2 = 2x + 1
HS : Lấy 1 ví dụ về dạng toán tìm x ?
GV : Từ ví dụ đó giới thiệu phương trình một ẩn
GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn .
Em hiểu phương trình ẩn x là gì?
GV: chốt lại dạng TQ .
HS làm ?1 cho ví dụ
HS làm ?2
GV: Gọi 1 hs lên tính giá trị với x = 6
HS: Nhận xét
GV: Chốt lại: Ta nói x=6 thỏa mãn PT, gọi x=6 là nghiệm của PT đã cho .
HS làm ?3 thảo luận nhóm
GV: Sau 2p gọi đại diện các nhóm trả lời ?3
GV: Chốt lại x = - 2 không thoả mãn phương trình, x = 2 là nghiệm của phương trình.
GV: Đưa ra chú ý
HS: Đọc chú ý.
HS: Giải thích nghiệm của hai phương trình ví dụ 2.
GV: Giải thích từng trường hợp
*Hoạt động 2 : Giải phương trình
GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm).Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.Kí hiệu: S
HS làm ?4. Hãy điền vào ô trống
GV: Gọi 1 hs lên điền
GV: Cho bài tập:
Cách viết sau đúng hay sai ?
a) PT x2 =1 có S= ;
b) x+2=2+x có S = R
HS : Giải thích
*Hoạt động 3 : Phương trình tương đương(8’)
GV yêu cầu HS đọc SGK .
Nêu : Kí hiệu ú để chỉ 2 PT tương đương.
GV:PT x-2=0 và x=2 có TĐ không ?
x2 =1 và x = 1 có TĐ không ?
Không vì chúng không cùng tập nghiệm
HS tự lấy VD về 2 PTTĐ .
*Hoạt động 4 : Luyện tập
HS : Giải bài 1/SGK
GV : Gọi HS làm
Lưu ý với mỗi PT tính KQ từng vế rồi so sánh .
HS: Bài 5/SGK
GV:Gọi HS trả lời
(15’)
(10’)
(5’)
(10’)
1. Phương trình một ẩn
Ví dụ: Tĩm, biết 3x - 2 = 2x + 1
3x - 2 = 2x + 1 là một phương trình với ẩn x.
* Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x)
Trong đó: A(x) vế trái
B(x) vế phải
Ví dụ 1(sgk)
?1
?2 2x + 5 = 3( x - 1)+ 2
x = 6 giá trị của hai vễ phươngửtình bằng nhau ( x = 6 là một nghiệm của phương trình).
?3
Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x
a) x = - 2 không thoả mãn phương trình
b) x = 2 là nghiệm của phương trình.
* Chú ý:
- Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó.
- Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm ... nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm.
2. Giải phương trình
Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.Kí hiệu: S
?4
a) PT : x =2 có tập nghiệm là S =
b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S =
Bài tập:
Cách viết sau đúng hay sai ?
a) Sai vì S =
b) Đúng vì mọi xR đều thỏa mãn PT
3.Phương trình tương đương
Hai phương trỡnh cú cựng tập nghiệm là 2 pt tương đương.
VD: x+1 = 0 ú x = -1
Vì chúng có cùng tập nghiệm S =
Luyện tập
Bài 1/SGK
KQ x = -1là nghiệm của PT a) và c)
2PT không tương đương vì chúng không cùng tập hợp nghiệm .
Bài 5/SGK
PT x = 0 có S =
PT x(x - 1) = 0 có S =
Vậy 2 PT không tương đương.
4. Củng cố: (3’)
Hệ thống lại toàn bài:
- Định nghĩa PT 1 ẩn, số nghiệm của PT, cách giải PT.
- Định nghĩa PT tương đương
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
Học theo Sgk và vở ghi
Xem lại các bài tập đã làm
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng:…/…/ 2012
Tiết 42
phương trình bậc nhất
một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
2.Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: ( 1’)
Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
+ Câu hỏi:1)Chữa BT 2/SGK
2) Thế nào là 2PTTĐ ? 2PT : x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương với nhau không ?
+ Đáp án : 1) Định nghĩa hai pt tương đương (sgk/6) (4đ)
Không tương đương vì x = 0 là nghiệm của PT
x(x-2) = 0 nhưng không là nghiệm của PT x-2 = 0 (5đ)
2) t = 0 ; t = -1 là nghiệm .
Vì t = 0 , ta có : (0 + 2)2 = 3.0 + 4 = 4 ( 5đ)
t = -1, ta có : (-1 +2)2 = 3.(-1) + 4 = 1 (5đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
GV giói thiệu đ/n như SGK
Đưa các VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ;
-2+y=0 ; 3-5y=0.
HS xác định hệ số a,b ?
GV : Nhấn mạnh các hệ số a,b,c của phương trình.
HS làm BT 7/SGK ?
GV: Các PT còn lại tại sao không là PTBN ?
HS: Giải thích
GV: Chốt lại.
GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập
Tìm x, biết: 2x-6=0
ú 2x=6 ú x=6 :2=3 => x = 3
Dạng toán này các em đã làm, để giải pt ta dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
*Hoạt động 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình (10’)
HS : Đọc sgk
GV:Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số .Trong quá trình thực hiện tìm x ta đã thực hiện những QT nào ?
HS: Nhắc lại QT chuyển vế ?
GV: Với PT ta cũng có thể làm tương tự .
HS làm ?1 theo nhóm
GV : Sau 2 phút gọi 3 hs lên trình bày cách giải.
GV : Nhấn mạnh vận dụng QT chuyển vế để giải các PT trên.
HS đọc SGK
GV: Cho HS làm ?2
HS hoạt động nhóm
GV : Lưu ý nhân với có nghĩa là chia cho 2
*Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.
GV nêu phần thừa nhận SGK/9.
HS đọc 2 VD /SGK
GV hướng dẫn giải PTTQ và nêu PTbậc nhất chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = -
HS làm ?3
GV : Gọi 1 hs lên giải
HS : Nhận xét
GV : Chốt lại cách giải, chú ý cách trình bày cho HS.
*Hoạt động 4 : Luyện tập
HS: Giải bài tập 8/SGK
( Mỗi dãy lớp giải 2 ý)
GV: Gọi hs lên giải
HS: Nhận xét
GV: Chốt lại và cho điểm HS làm đúng.
GV: Nhấn mạnh hai quy tắc trong quá trình giải.
(7’)
(8’)
(10’)
(9’)
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
*Định nghĩa : ( sgk/7)
VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; -2+y=0 ; 3-5y=0.
Là các phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài tập 7( sgk/10)
a), c), d) là các phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x-6=0
ú 2x=6 ú x=6 :2=3
Ta đã thực hiện QT chuyển vế , QT chia .
2.Hai quy tắc biến đổi phương trình
a)Quy tắc chuyển vế :
(sgk/8)
?1 a) x - 4 = 0 x = 4
b) + x = 0 x = -
c) 0,5 - x = 0 x = 0,5
b)Quy tắc nhân với một số :
(sgk/8)
?2
a) = -1 x = - 2
b) 0,1x = 1,5 x = 15 ( x = 1,5:0,1 hoặc 1,5.10)
c) - 2,5x = 10 x = 10 : (-2,5) x = - 4
3.Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.
Ví dụ1: (sgk/9)
Ví dụ 2(sgk/9)
*Tổng quát:
ax+b = 0 ax = -b x = -
Phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm duy nhất x = -
?3
0,5 x + 2,4 = 0
- 0,5 x = -2,4
x = - 2,4 : (- 0,5)
x = 4,8 => S =
Luyện tập
Bài tập 8/SGK
Giải các phương trình
a) 4x - 20 = 0
4x = 20 x = 5 => S =
b) 2x + x + 12 = 0
3x = - 12 x = - 4 => S =
c) x - 5 = 3 - x
x + x = 3 + 5
2x = 8 x = 4 => S =
d) 7 - 3x = 9 - x
x - 3x = 9 - 7
- 2x = 2 x = - 1 => S =
4. Củng cố: (2’)
Hệ thống lại toàn bài
Nhắc lại các quy tắc đã học trong bài
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (2’)
Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình .
Làm bài tập : 9/SGK; 10;13;14;15/SBT
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng:…/…/ 2012
Tiết 43
phương trình được đưa về
dạng ax + b = 0
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
2.Kỹ năng: Vận dụng tốt các qui tắc để biến đổi đưa PT về dạng ax + b = 0.
giải thành thạo phương trình bậc nhất 1 ẩn số.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: ( 1’)
Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
+ Câu hỏi: Giải các phương trình sau: a) 2x - 3 = 5 - x; b) 3x + 1 = 7x - 11
+ Đáp án: a) x = ; b) x = 3
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Cách giải phương trình
GV cho Hs đọc ví dụ 1
HS: Nêu từng bước giải
GV: Gọi 1 hs lên trình bày lại cách giải.
GV: Chốt lại phương pháp giải
HS: Đọc ví dụ 2
GV: PT này là PT bậc nhất 1 ẩn không?
HS: Trả lời và nêu cách giải
GV: Hướng dẫn từng bước giải.
GV: Ta đã giải hai PT trên là các PT đưa được về dang PT bậc nhất ax+ b = 0
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ?
HS trả lời câu hỏi
*Hoạt động 2: áp dụng
GV: Treo bảng phụ nội dung ví dụ 3
HS: Đọc cách giải
GV: Yêu cầu nêu từng bước giải.
HS: Ghi vào vở.
GV: Lưu ý bước quy đồng khử mẫu.
HS làm ?2 theo nhóm
Các nhóm giải phương trình nộp bài
GV: cho HS nhận xét, sửa lại
GV cho HS làm VD4.
GV: Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác?
GV nêu cách giải như sgk.
HS: nêu nội dung chú ý:SGK
HS làm VD5
GV: Em nhận xét nghiệm của PT?
HS: Giải và nhận xét PT ví dụ 6
GV: PT có dạng 0x = 0 => PT vô số nghiệm với mọi x.
HS: Giải bài tập 11
GV: Gọi 2 hs lên giải
HS dưới lớp nhận xét.
GV: Chốt lại và cho điểm nếu HS làm đúng.
(13’)
(20’)
1- Cách giải phương trình
* Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15 x = 5
vậy S = {5}
* Ví dụ 2:
+ x = 1 +
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
25x = 25 x = 1 , vậy S = {1}
?1 +Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
+Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia
+Giải phương trình nhận được
2- áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình
x = 4
vậy S = {4}
?2
x - =
12x - 2( 5x +2) = 3( 7 - 3x)
12x - 10x - 4 = 21 - 9x
11x = 25 x =
Ví dụ 4:
x - 1 = 3 x = 4 . Vậy S = {4}
Ví dụ5:
x + 1 = x - 1
x - x = -1 - 1 0x = -2 , PTvô nghiệm
Ví dụ 6:
x + 1 = x + 1
x - x = 1 - 1
0x = 0
phương trình nghiệm đúng với mọi x.
Bài tập 11
a) 3x - 2 = 2x - 3
3x - 2x = -3 + 2 x = - 1
b) 3 - 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u
- 4u + 6u - u - 3u = 27 - 24 - 3
- 2u = 0 u = 0.
4. Củng cố: (3’)
Hệ thống lại toàn bài
Nhắc lại các quy tắc đã học trong bài
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (2’)
Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình .
Làm bài tập : 9/SGK; 10;13;14;15/SBT
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng:…/…/ 2012
Tiết 44
Bài tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
- Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: ( 1’)
Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
+ Câu hỏi :
Giải phương trình
a/ x(x +2) = x( x + 3) b/
+ Đáp án:
a/ x(x +2) = x( x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 + 2x - x2 - 3x = 0- x = 0 x = 0
b/ 30x + 9 = 60 + 32x 2x = - 51 x =
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Giải bài tập 14
HS: Thảo luận nhóm (2 bàn 1 nhóm)
GV: Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng phương trình nào ta làm như thế nào?
HS: Đại diện các nhóm trả lời
GV: Đối với PT = x có cần thay x = 1 ; x = 2 ; x = -3 để thử nghiệm không? (Không vì = x x 0 2 là nghiệm )
*Hoạt động 2: Giải bài 15
GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập
HS: Hãy viết các biểu thức biểu thị:
+ Quãng đường ô tô đi trong x giờ
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô?
GV:Ta có phương trình nào?
HS lên bảng trình bày
GV: Chốt lại cách giải.
*Hoạt động 3: Giải bài 17, 18
GV: Gọi 2 hs lên giải
HS1 giải ý f, bài 17
HS2 giải ý a,bài 18
GV: Hướng dẫn 1 số hs yếu cách làm.
HS: Nhận xét cách giải của 2 bạn
GV: Chốt lại cách giải của từng dạng PT trên.
(7’)
(13’)
(12’)
Bài tập 14/sgk/13
- 1 là nghiệm của phương trình = x + 4
2 là nghiệm của phương trình = x
- 3 là nghiệm của phương trình
x2+ 5x + 6 = 0
Bài tập 15/sgk/13
Giải
+ QĐ ô tô đi trong x giờ: 48x (km)
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h)
+ Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h)
là: 32(x + 1) km
Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x
32x + 32 = 48x 48x - 32x = 32
16x = 32 x = 2
Bài tập 17/sgk/14
(x-1)- (2x- 1) = 9 - x
x - 1 - 2x + 1 = 9 - x
x - 2x + x = 9
0x = 9 . Phương trình vô nghiệm S = {}
Bài tập 18/sgk/14
2x - 6x - 3 = x - 6x
2x - 6x + 6x - x = 3x = 3, S = {3}
4. Củng cố: (3’)
Hệ thống lại cách giải các dạng bài tập vừa chữa.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình .
Làm bài tập : 10;13;14;15/Sgk/13
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày …/ 1/2012
Duyệt bài soạn
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
Tổ phó
Nguyễn Phú Long
Ngày giảng:…/…/ 2012
Tiết 45
Phương trình tích
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích
2. Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: ( 1’)
Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
+ Câu hỏi :
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x 2 + 5x; b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1); c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2)
+ Đáp án:
a) x 2 + 5x = x( x + 5); b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1) = ( x2 - 1) (2x - 1)
c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = ( x + 1)(x - 1)(x - 2)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải
HS: Giải ?2
GV: Gọi hs phát biểu, sau đó chốt lại ?2 và đưa ra 1 số PT
HS: Nhận xét dạng PT
a) x( x + 5) = 0
b) (2x - 1) (x +3)(x +9) = 0
c) ( x + 1)(x - 1)(x - 2) = 0
GV: Kết luận các PT trên được gọi là PT tích
HS: lấy ví dụ về PT tích?
GV: Vận dụng t/c ở ?2 để giải PT tích.
HS đọc VD1.
GV: Yêu cầu HS nêu cách giải PT tích ở ví dụ 1 và đưa ra dạng TQ.
GV: để giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta áp dụng
A(x) B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
*Hoạt động 2: áp dụng giải bài tập
HS: đọc ví dụ 2.
GV hướng dẫn HS .
Trong VD này ta đã giải các phương trình qua các bước như thế nào?
+) Bước 1: Đưa phương trình về dạng tớch.
+) Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận.
GV: Nêu cách giải PT (2)
HS: Vận dụng giải
GV: Gọi1 hs lên bảng giải
HS làm ?3.
GV: Gọi 1 hs lên giải
HS: Nhận xét
GV: Chốt lại cách giải và nhấn mạnh vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để đưa PT về dạng PT tích.
HS nêu cách giải ví dụ 3
+ B1 : Chuyển vế
+ B2 : - Phân tích vế trái thành nhân tử
- Đưa về phương trình tích
+ B3 : Giải phương trình tích.
HS làm ?4 , làm thêm 22 ý c,( theo nhóm).
GV: Sau 2 phút gọi 2 hs lên trình bày lời giải.
(12’)
(20’)
1) Phương trình tích và cách giải
?2
Trong 1 tích, nếu có 1 thừa số bằng 0 thì tích bằng 0, ngược lại nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0.
Những phương trình mà khi đã biến đổi 1 vế của phương trình là tích các biểu thức còn vế kia bằng 0. Ta gọi là các phương trình tích
Ví dụ1:
x( x + 5) = 0 x = 0 hoặc x + 5 = 0
x = 0
x + 5 = 0 x = -5
Tập hợp nghiệm của phương trình
S = {0 ; - 5}
* Phương trình tích có dạng A(x) B(x) = 0.
* Cách giải:
A(x) B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Ta giải 2 PT A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
2) áp dụng:
* Ví dụ 2:
a) 2x(x - 3) + 5( x - 3) = 0 (1)
PT (1) (x - 3)(2x + 5) = 0
x - 3 = 0 x = 3
2x + 5 = 0 2x = -5 x =
Vậy tập nghiệm của PT là {; 3 }
?3.
(x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0
(x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x + 1) = 0
(x - 1)(x2 + 3x - 2- x2 - x - 1) = 0
(x - 1)(2x - 3) = 0
Vậy tập nghiệm của PT là: {1 ; }
Ví dụ 3:
2x3 = x2 + 2x +1 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
2x ( x2 - 1 ) - ( x2 - 1 ) = 0
( x - 1) ( x +1) (2x -1) = 0
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là
S = { -1; 1; 0,5 }
?4 (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
(x2 + x)(x + 1) = 0
x(x+1)(x + 1) = 0
Vậy tập nghiệm của PT là:{0 ; -1}
+ Bài 22 (c)
( x2 - 4) + ( x - 2)(3 - 2x) = 0
( x-2)(5 - x) = 0
Tập nghiệm của PT là :
4. Củng cố: (3’)
- PT tích có dạng nào, nêu cách giải ?
- Vận dụng những kiến thức nào vào giải pt bậc cao đưa về dạng PT tích?
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
Nắm vững cách giải PT tích, vận dụng PTĐT thành nhân tử vào giải.
Làm bài tập : 23;24;25, 26/Sgk/17
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng:…/…/ 2012
Tiết 46
Phương trình tích ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích
2. Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: ( 1’)
Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
+ Câu hỏi : Giải các phương trình sau:
a) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0; b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0
+ Đáp án:
a) x3 - 3x2 + 3x - 1= 0(x - 1)3= 0 ,S = {1}
b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0 , S = {2 , }
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Giải bài tập 23/17
HS: Mỗi dãy lớp giải 1 ý( a,d)
GV: Gọi 2 hs lên giải
HS: Nhận xét
GV: Nêu lại từng bước thực hiện
Nhấn mạnh ý d, nhân vào trong ngoặc để xuất hiện nhân tử chung
3x - 7.
*Hoạt động 2: Giải bài tập 24/17
GV: Gọi 3 hs lên thức hiện giải
HS: Nhận xét từng bước làm
GV: Nhận xét và cho điểm nếu HS làm đúng
GV: Chú ý cho HS vận dụng tốt phương pháp PTĐT thành nhân tử vào gải PT
*Hoạt động 3: Giải bài tập 26/17
GV hướng dẫn trò chơi
GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. Mỗi nhóm HS ngồi theo hàng ngang.
GV phát đề số 1 cho HS số 1 của các nhóm đề số 2 cho HS số 2 của các nhóm,…
- Khi có hiệu lệnh HS1 của các nhóm mở đề số 1 , giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho bạn số 2 của nhóm mình. HS số 2 mở đề, thay giá trị x vào giải phương trình tìm y, rồi chuyển đáp số cho HS số 3 của nhóm mình,…cuối cùng HS số 4 chuyển giá trị tìm được của t cho GV.
- Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên là thắng
(8’)
(12’)
(15’)
Bài tập 23 (a,d)
a ) x(2x - 9) = 3x( x - 5)
2x2 - 9x - 3x2 + 15 x = 0
6x - x2 = 0
x(6 - x) = 0 x = 0
hoặc 6 - x = 0 x = 6
Vậy S = {0, 6}
d) x - 1 = x(3x - 7)
3x - 7 = x( 3x - 7) (3x - 7 )(x - 1) = 0
x = ; x = 1 .Vậy: S = {1; }
Bài tập 24 (a,b,c)
a) ( x2 - 2x + 1) - 4 = 0
(x - 1)2 - 22 = 0 ( x + 1)(x - 3) = 0
S {-1 ; 3}
b) x2 - x = - 2x + 2 x2 - x + 2x - 2 = 0
x(x - 1) + 2(x- 1) = 0
(x - 1)(x +2) = 0
S = {1 ; - 2}
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
(2x + 1)2 - x2 = 0
(3x + 1)(x + 1) = 0
S = {- 1; - }
Bài tập 26
- Đề số 1: x = 2
- Đề số 2: y =
- Đề số 3: z =
- Đề số 4: t = 2
Với z = ta có phương trình:
(t2 - 1) = ( t2 + t)
2(t+ 1)(t - 1) = t(t + 1) (t +1)( t + 2) = 0
Vì t > 0 (gt) nên t = - 1 ( loại)
Vậy S = {2}
4. Củng cố: (2’)
- GV: Nhắc lại phương pháp giải phương trình tích
- Nhận xét thực hiện bài 26
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
Nắm vững cách giải PT tích, vận dụng PTĐT thành nhân tử vào giải.
Làm bài tập còn lại/Sgk, SBT/17
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày giảng:…/…/ 2012
Tiết 47
Phương trình chứa ẩn ở mẫu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu
+ Hiểu được và biết cách tìm điều kiện để xác định được phương trình .
+ Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
2. Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ của nhóm, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: ( 1’)
Lớp 8A3: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
Lớp 8A4: Ngày giảng…/…/….; Sĩ số:……..; Tên HS vắng:…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu
GVyêu cầu HS giải PT bằng phương pháp quen thuộc.
HS trả lời ?1:
GV:Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của PT hay không? Vì sao?
* Chú ý: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu.
* x 1 đó chính là ĐKXĐ của PT(1) ở trên. Vậy khi GPT có chứa ẩn số ở mẫu ta phải chú ý đến yếu tố đặc biệt đó là ĐKXĐ của PT .
*Hoạt động 2: Tìm hiểu ĐKXĐ của PT
GV: PT chứa ẩn số ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong PT nhận giá trị bằng 0, chắc chắn không là nghiệm của phương trình được
x = 2 có là nghiệm của PT không?
+) x = 1 & x = 2 có là nghiệm của phương trình
không?
GV: Theo em nếu PT có nghiệm hoặc PTcó nghiệm thì phải thoả mãn điều kiện gì?
GV giới thiệu điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 gọi là ĐKXĐ của PT.
G
File đính kèm:
- dai 8- 2.doc