Giáo án Đại số 7 - Ninh Đình Tuấn

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, nắm được quy tắc so sánh hai số hữu tỉ.

2.Kỹ năng:

- HS biết biểu diễn, so sánh các số hữu tỉ.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học, nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp : N, Z, Q.

II.Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi kết luận bài học,

- HS ôn tập định nghĩa, tính chất của các phân số.

 

doc56 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Ninh Đình Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương i : số hữu tỉ. số thực Tiết :1 Ngày soạn: 15 /09/2009 Tên bài dạy: Đ.1 tập hợp q các số hữu tỉ I.mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, nắm được quy tắc so sánh hai số hữu tỉ. 2.Kỹ năng: - HS biết biểu diễn, so sánh các số hữu tỉ. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học, nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp : N, Z, Q. II.chuẩn bị: - Bảng phụ ghi kết luận bài học, - hs ôn tập định nghĩa, tính chất của các phân số. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định - Giới thiệu bài mới (3 phút) - GV: ổn định lớp - GV giới tiệu sgk toán 7 và bài 1. - HS ổn định, nghe giáo viên giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Thế nào là số hữu tỉ (10 phút) - GV hãy biểu diễn các số sau thành phân số: 3; 0,5; 0; -> gọi vài hs đứng tại chỗ trả lời, gv viết lên bảng. -> các số đó được gọi là số hữu tỉ. - Vậy thế nào là số hữu tỉ ? Viết kí hiệu ? - GV yêu cầu hs làm ?1; ?2 sgk -> Ta biết phân số có đều là số hữu tỉ, vậy mọi số hữu tỉ có đều là phân số không ? - GV cho hs bổ sung chú sgk vào vở mình. - HS: - HS trả lời như định nghĩa sgk tr5 - HS đứng tại chỗ trả lời. - HS : Mọi số phân số đều là số hữu tỉ, nhưng mọi số hữu tỉ chưa chắc đã là phân số, vì nó có thể là số thập phân, số hỗn số. - HS bổ sung chú ý vào vở mình. Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (11phút) -Vẽ trục số. -Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ. -Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. -Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. VD : Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK -GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo. (Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn sht theo tử số) -Yêu cầu đọc và làm VD 2. -Hỏi: +Đầu tiên phải viết dưới dạng nào? +Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? +Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? -Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. -Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. -Yêu cầu làm BT 2 trang 7. -Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần. -Vẽ trục số vào vở theo GV. -Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số. -1 0 1 2 -1 HS lên bảng biểu diễn. -Lắng nghe GV nói. -Đọc VD1 và làm theo GV. -Đọc VD 2 SGK, làm vào vở. -Trả lời: +Đổi tiên viết dưới dạng phân số có mẫu số dương. +Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau. +Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. -HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào vở bài tập. -2 HS lên bảng làm mỗi em một phần. BT 2: a)Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là: b) Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ (13 phút) -Yêu cầu làm ?4 -Hỏi: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm -Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ làm như thế nào? -Cho làm ví dụ 1 SGK -Cho 1 HS nêu cách làm GV ghi lên bảng. -Yêu cầu tự làm ví dụ 2 vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Hỏi: Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? -Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y -Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0. -Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào? -Yêu cầu làm ?5 -Gọi 3 HS trả lời. -GV nêu nhận xét: nếu a, b cùng dấu. nếu a, b khác dấu. -Đọc và tự làm ?4 -Trả lời: So sánh 2 phân số và Vì -10 > -12 Và 15>0 nên VD 1: So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và vì -6 < -5 và 10 > 0 nên hay VD 2: So sánh và 0 Vì -7 0 Nên hay < 0 Chú ý: -x <y điểm x bên trái điểm y -Nếu x > 0 : x là s.h.tỉdương x < 0 : x là s.h.tỉ âm. x = 0 : không dương cũng không âm. -Số âm < Số 0 < Số dương. Số hữu tỉ dương Số hữu tỉ âm Số hữu tỉ không dương cũng không âm Hoạt động 5: Củng cố (6 phút) -Hỏi: +Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ. +Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? -Cho hoạt động nhóm làm BT sau: Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và a)So sánh hai số đó. b)Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0. -Trả lời: +Định nghĩa như SGK trang 5. +Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó. -Hoạt động nhóm: Ghi lời giải vào phim trong hoặc bảng phụ Sau 3 phút treo kết quả lên trước lớp. Đại diện nhóm trình bày lời giải. IV.Hướng dẫn về nhà: (2 phút). - GV: Về nhà nám vững điều kiện dể một số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn.Khi xét các điều kiện này các phân số phải tối giản.Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Bài tập về nhà: bài 68,69,70,71 trang 34,35 SGK. Tiết: 2 Ngày soạn: 15 /09/2009. Tên bài dạy: Đ2 . cộng, trừ số hữu tỉ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm vững các qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. 2.Kỹ năng: - HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học II.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi: +Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK. +Qui tắc “chuyển vế” trang 9 SGK và các bài tập. -HS: +Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”. + Giấy nháp, bảng phụ(tờ lịch treo tường) hoạt động nhóm. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) -Câu 1: +Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0). +Chữa BT 3 trang 8 SGK. -Câu 2: +Chữa BT 5 trang 8 SGK. -Nói: Vậy trên trục số, giữa hai điểm biểu diễn số hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy giứa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ, bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q. -ĐVĐ: Trên cơ sở của phép cộng hai phân số ta có thể xây dựng được phép cộng hai số hữu tỉ như thế nào? -HS 1: +Phát biểu định nghĩa trang 5 SGK, lấy 3 VD theo yêu cầu. +Chữa BT 3 trang 8 SGK: So sánh a)x = ; y = Vì -22 0 nên ịx < y b)-0,75 = c) HS 2: (Khá giỏi) Chữa BT 5 trang 8 SGK (a, b, m ẻ Z; m > 0 và x < y) a < b Ta có: Vì a < b ị a + a < a + b < b + b ị 2a < a + b < 2b ị hay x < z < y Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ (13 phút) -Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0. - Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? -Yêu cầu nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu. -Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào? -Yêu cầu tự làm ví dụ 1 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm GV ghi lên bảng. -Yêu cầu tự làm tiếp VD 2, lưu ý phép trừ có thể thay bằng phép cộng với số đối của số trừ. - Gọi 2 HS nêu cách làm và lên bảng cùng làm. ?1 -Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 trang 10 SGK vào vở BT-2HS lên bảng làm BT 6 các HS khác làm vào vở BT. +HS 1 làm câu a, b +HS 2 làm câu c, d -Lắng nghe đặt vấn đề của GV. -Trả lời: Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số. - Phát biểu các qui tắc. - 1 HS lên bảng viết công thức cộng , trừ x và y ẻ Q. Qui tắc: Với x, y ẻ Q viết (với a, b, m ẻ Z; m > 0) ; -HS tự làm VD 1, 2 vào vở. Ví dụ: 2 HS nêu cách làm và lên bảng cùng làm. ?1 Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (10 phút) -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong Z. -Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”. -Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK. GV ghi bảng. -Yêu cầu làm VD SGK. -Yêu cầu HS làm ?2 Tìm x biết: -Yêu cầu đọc chú ý SGK -Phát biểu lại qui tắc “chuyển vế” trong Z. a) Quy tắc : Với mọi x, y, z ẻ Q x + y = z ị x = z – y -1 HS đọc qui tắc “chuyển vế” trong SGK. -1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm vào vở. VD: Tìm x biết - 2 HS lên bảng đồng thời làm ?2 Kết quả: a) -Một HS đọc chú ý. Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (10 phút) -Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK. Tính: -Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK. Viết số hữu tỉ dưới dạng sau: a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm VD: Em hãy tìm thêm một ví dụ? -Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo. -Nếu có thời gian cho làm thiếp bài 10. -Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT 8/10 SGK: BT 7: a)HS tìm thêm ví dụ: BT 9: Tìm x HS hoạt động nhóm và kết quả : IV.Hướng dẫn về nhà: (2phút). - Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát. - BTVN: bài 7b; 8b,d; 9b,d; 10 trang 10 SGK; bài 12, 13 trang 5 SBT. - Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. Phần duyệt của tổ Phần duyệt của BGH Tiết: 3 Ngày dạy: 23/08/2009. Tên bài dạy: Đ3. nhân, chia số hữu tỉ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. 2.Kỹ năng: HS có kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học II.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi: +Công thức nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của hai số, bài tập. +Hai bảng ghi BT 14 trang 12 SGK để tổ chức “trò chơi”. -HS: +Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6). +Giấy nháp. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) -Câu 1: +Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. +Chữa BT 8d trang 10 SGK. -Sau khi HS chữa BT GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu “-“ -Câu 2: +Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. Viết công thức. +Chữa BT 9d trang 10 SGK. -Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết. -Cho điểm HS kể cả những HS có ý kiến hay. -ĐVĐ: Trên cơ sở của phép nhân, chia hai phân số ta có thể xây dựng được phép nhân, chia hai số hữu tỉ như thế nào? -Ghi đầu bài. -HS 1: +Phát biểu: Ta viết x, y dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. (với a, b, m ẻ Z; m > 0) +Chữa BT 8d trang 10 SGK: Tính HS 2: +Phát biểu và viết công thức như SGK. +Chữa BT 9d trang 10 SGK Tìm x: Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỉ (10 phút) -Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0. -Hỏi: Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? -Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân như thế nào? -Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số. -Ghi dạng tổng quát. -Yêu cầu tự làm ví dụ 1 -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số. -Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. -Treo bảng phụ viết các tính chất của phép nhân số hữu tỉ -Yêu cầu HS làm BT 11 trang 12 SGK phần a, b, c vào vở BT -Gọi 3 HS lên bảng làm -Lắng nghe đặt vấn đề của GV. -Trả lời: Để nhân, chia hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc nhân, chia phân số. -Ghi dạng tổng quát theo GV. a)Qui tắc: Với x, y ẻ Q viết (với a, b, c, d ẻ Z; b, d ạ 0) -HS tự làm VD 1 vào vở. -1 HS lên bảng làm. b)Ví dụ: -Phát biểu các tính chất của phép nhân phân số. c)Các tính chất: Với x, y, z ẻ Q x.y = y.x (x.y).z = x.(y.z) x.1 = 1.x = x x. = 1 (với x ạ 0) x.(y + z) = xy + xz -HS cả lớp làm vào vở BT BT 11/12 SGK: Tính Kết quả: Hoạt động 3: Chia hai số hữu tỉ (10 phút) -Với x = ; y = (y ạ 0) -áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y. -Yêu cầu HS làm VD -Yêu cầu làm ? -Gọi 2 HS lên bảng làm. -Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK: Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau: a)Tích của hai số hữu tỉ b)Thương của hai số hữu tỉ -Hãy tìm thêm ví dụ - Cả lớp tự làm vào vở BT. - Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ. -1 HS lên bảng viết công thức chia x cho y. a)Quy tắc: -Với x = ; y = (y ạ 0) -1 HS nêu cách làm GV ghi lại. b)VD: ? Kết quả: -2 HS lên bảng làm. BT 12/12 SGK: Hoạt động 4: Chú ý (5 phút) -Yêu cầu đọc phần “chú ý” - GV ghi lên bảng. -Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ. -Nói: Tỉ số của 2 số hữu tỉ sẽ được học tiếp sau. -1 HS đọc phần “chú ý”, cả lớp theo dõi. -Ghi chép theo GV. Chú ý: Với x, y ẻ Q; y ạ 0 Tỉ số của x và y ký hiệy là hay x : y -HS lên bảng viết ví dụ. Ví dụ: Hoạt động 5: Luyện tập - Củng cố (8 phút) -Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK. Tính: -Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK. Viết số hữu tỉ dưới dạng sau: -Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK. Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào đúng và nhành là đội thắng. -Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT 8/10 SGK: BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp. ´ 4 = : ´ : -8 : = = = = ´ = Hai đội làm riêng trên 2 bảng phụ IV.Hướng dẫn về nhà: (2phút). - Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân chia số hữu tỉ, ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - BTVN: bài 15, 16 trang 13 SGK; bài 10, 11, 14, 15 trang 4,5 SBT. - Hướng dẫn bài 15/13 SGK: ====================================== Tiết: 4 Ngày dạy: 23/08/2009. Tên bài dạy: Đ4 . giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 2.Kỹ năng: Có kỹ năng tìm GTTĐ của một số hữu tỉ. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí II.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a. -HS: +Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6). +Giấy nháp, bảng phụ nhóm (tờ lịch treo tường). III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) -Câu 1: +Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? +Tìm: |15|; |-3|; |0|. +Tìm x biết: |x| = 2. -Câu 2: +Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2. -Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết. -ĐVĐ: Trên cơ sở giá trị tuyệt đối của số nguyên ta cũng xây dựng được khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ? -Ghi đầu bài. -HS 1: +Phát biểu: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. +Tìm: |15| = 15; |-3| = 3; |0| = 0. +|x| = 2 ị x = ± 2 HS 2: +Biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2. | | | | | | | | | -2 0 1 2 3 3,5 Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (16 phút) -Nêu định nghĩa như SGK. -Yêu cầu HS nhắc lại. -Dựa vào định nghĩa hãy tìm: -Yêu cầu làm ?1 phần b. -Gọi HS điền vào chỗ trống. -Hỏi: Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì ? -GV ghi tổng quát -Yêu cầu đọc ví dụ SGK. -Yêu cầu làm ?2 SGK -HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x. -|x| : khoảng các từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. -HS tự tìm giá trị tuyệt đối theo yêu cầu của GV. Kết quả : ; ; ; . Tự làm ?1 : b)Nếu x > 0 thì Nếu x = 0 thì Nếu x < 0 thì -Trả lời: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm. -Ghi vở theo GV. -Đọc ví dụ SGK. -2 HS lên bảng làm ?2. HS khác làm vào vở. Đáp số: a) ; b) ; c) ; d) 0. Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố (17 phút) -Yêu cầu tự làm Bài 1/11 vở BT. -Yêu cầu đọc kết quả. -Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. -Yêu cầu làm bài 17 SGK trang 15. 1) Khẳng định nào sau đúng, sai ? 2) Tìm x, biết : Gợi ý : Nêu quy tắc tính GTTĐ của các số hữu tỉ. - Chữa BT 24/7 SBT: Tìm xẻ Q biết: a)|x| = 2; b) |x| = và x < 0; c)|x| = ; d) |x| = 0,35 và x > 0. -Tự làm Bài 1/11 vở BT. -2 HS đọc kết quả. -Trả lời: -Bài 17 sgk: làm vào vở BT 1) Chọn a và c +Chữa BT 24/7 SBT: a)x =± 2,1; b) x = ; c)Không có giá trị nào của x; d)x = 0,35. IV.Hướng dẫn về nhà: (2phút). - Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh hai số hữu tỉ. - BTVN: các bài trong sgk và SBT. - Tiết sau học tiếp bài: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (tiết 2), mang máy tính bỏ túi. Phần duyệt của tổ Phần duyệt của BGH Tiết: 5 Ngày soạn: 30/08/2009. Tên bài dạy: Đ4 . giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (tiết 2) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS củng cố khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, Nắm được quy tắc các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. 2.Kỹ năng: Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, tím GTTĐ của một số hữu tỉ. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. II.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a. -HS: +Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6). +Giấy nháp, bảng phụ nhóm (tờ lịch treo tường). III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (12 phút) -Câu 1: +Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là gì? +Tìm: +Tìm x biết: |x| = ; -Câu 2: +Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2. -Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết. -ĐVĐ: Trên cơ sở giá trị tuyệt đối của số nguyên, sô hữu tỉ ta cũng xây dựng được quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân mà không phải đổi ra phân số? -Ghi đầu bài. -HS 1: +Phát biểu: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số. +Tìm: +|x| = ; ị x = ± ; HS 2: +Biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2. | | | | | | | | | -2 0 1 2 3 3,5 - HS lắng nghe Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thâp phân (16 phút) -Yêu cầu đọc ví dụ SGK. -Hướng dẫn làm theo qui tắc viết dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là luỹ thừa của 10. -Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân như đối với số nguyên. -Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm vào vở. -Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như SGK. -Yêu cầu làm ?3 SGK -Làm vd theo GV. VD: (-1,13)+(-0,264) -Thực hành: (-1,13) + (-0,264) = -(1,13 + 0,264) = -1,394 a)Quy tắc cộng, trừ, nhân: -Viết dưới dạng phân số thập phân… b)Qui tắc chia: -Chia hai giá trị tuyệt đối. -Đặt dấu “+” nếu cùng dấu. -Đặt dấu “-” nếu khác dấu. -2 HS lên bảng làm ?3, các HS còn lại làm vào vở. HS tự làm vào vở BT -Đại diện HS đọc kết quả : a)-3,116 + 0,263 = - (3,116 – 0,263) = -2,853 b)(-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992 Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố (15 phút) - Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc nhân, chia, cộng, trừ hai số thập phân -Và cũng yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. -Yêu cầu làm bài 2/12 vở BT. -Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả. -Yêu cầu làm bài 18/15 sgk. -Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả. -Yêu cầu làm bài 19/15 SGK vở BT trang 12. Giải thích cách làm. Chọn cách làm hay. -Yêu cầu làm Bài 20/15 SGK. - HS nhắc lại quy tắc nhân, chia, cộng, trừ hai số thập phân -Trả lời: Bài 2/12 vở BT : Đáp số: a) -4,476 ; b)-1,38 ; c)7,268 ; d)-2,14 Bài 18/15 sgk : Đáp số: a) -5,639 ; b)-0,32 ; c)16,027 ; d)--2,16 -Bài 19/15 SGK): làm vào vở BT a)Giải thích: Bạn Hùng cộng các số âm với nhau được (-4,5) rồi cộng tiếp với 41,5 được kết quả là 37. Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số này được 37. b)Cả hai cách đều áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lý. Nhưng làm theo cách của bạn Liên nhanh hơn. -Bài 20/15 SGK: làm vào vở BT Tính nhanh a)= (6,3+2,4)+[(-3,7)+(-0,3)] = 8,7+(-4) = 4,7 b)= [(-4,9)+4,9]+[5,5+(-5,5)] = 0+0 = 0 c)= 3,7 d)2,8.[(-6,5)+(-3,5)] = 2,8.(-10) = -28 IV.Hướng dẫn về nhà: (2phút). -Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh hai số hữu tỉ. -BTVN: 21, 22, 24 trang 15, 16 SGK; bài 24, 25, 27 trang 7, 8 SBT. -Tiết sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi. ================================ Tiết: 6 Ngày soạn: 30/08/2008. Tên bài dạy: luyện tập I.Mục tiêu: +Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. +Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. +Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức. +Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. II.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập 26: Sử dụng máy tính bỏ túi. -HS: Giấy nháp, bảng phụ nhóm(tờ lịch), máy tính bỏ túi. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) -Câu 1: +Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x? +Chữa BT 24/7 SBT: Tìm xẻ Q biết: a)|x| = 2; b) |x| = và x < 0; c)|x| = ; d) |x| = 0,35 và x > 0. -Câu 2: +Chữa BT 27a,c,d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)]; c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)]; d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))]. -Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết. -ĐVĐ: Hôm nay chúng ta luyện tập các phép tính về số hữu tỉ. -HS 1: +Nêu công thức: Với xẻ Q. +Chữa BT 24/7 SBT: a)x =± 2,1; b) x = ; c)Không có giá trị nào của x; d)x = 0,35. HS 2: Đáp số: a)-5,7; c)3; d)-38. -Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 3: Luyện tập (33 phút) *Dạng 1: So sánh só hữu tỉ -Yêu cầu mở vở BT làm bài 22/16 SGK: Sắp xếp theo thứ tự lớn dần 0,3; ; ; ; 0; -0,875. - GV gợi ý: -Tiến hành đổi số thập phân ra phân số để so sánh. -Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý do -Yêu cầu làm bài 23/16 SGK. -GV nêu tính chất bắc cầu trong qua hệ thứ tự. -Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh. *Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức -Yêu cầu làm bài 24sgk vở BT. HD: Nêu thứ tự thực hiện phép tính và cách làm.(tính trong ngoặc,...) -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Cho nhận xét bài làm. -Yêu cầu làm BT 28/8 SBT tính giá trị biểu thức A. HD: Nêu thứ tự thực hiện phép tính và cách làm.(tính trong ngoặc,...) -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Cho nhận xét. *Dạng 3: Tìm x có chứa dấu GTTĐ -Yêu cầu làm BT 25 sgk dạng tìm x có dấu giá trị tuyệt đối. -Trước hết cho nhắc lại nhận xét: Với mọi x ẻ Q ta luôn có |x| = |-x| -Gọi 1 HS nêu cách làm, GV ghi vắn tắt lên bảng b)Hỏi: Từ đầu bài suy ra điều gì? -Những số hữu tỉ nào có ? - GV gọi hai hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở *Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi -Đưa bảng phụ viết bài 26/16 SGK lên bảng. -Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn. -Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c. -GV có thể hướng dẫn thêm HS sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS. *Dạng 5: Tìm GTLN, GTNN -Yêu cầu làm BT 32/8 SBT. Tìm giá trị lớn nhất của : A = 0,5 - . -Hỏi: + có giá trị lớn nhất như thế nào? +Vậy - có giá trị như thế nào? ị A = 0,5 - Có giá trị như thế nào? BT22/16 SGK: -1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do sắp xếp: - HS: Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0; trong hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn Sắp xếp theo thứ tự lớn dần : < -0,875 < < 0 < 0,3 < Vì: và Bài 23/16 SGK: Đọc đầu bài. -3 HS trình bày: Tính chất bắc cầu: Nếu x > y và y > z ị x > z < 1 < 1,1; –500 < 0 < 0,001: < Bài 24/16 SGK: - 1 HS lên bảng làm , HS khác làm vào vở BT. Tính nhanh: a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (-8)] = [(-2,5 . 0,4).0,38] – [(-8 . 0,125) . 3,15] = [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ] = (-0,38) – (-3,15) = -0,38 + 3,15 = 2,77 -HS nhận xét và sửa chữa BT 28/8 SBT: Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 +3,1) = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1 = (3,1 – 3,1)+ (-2,5+2,5) = 0 -HS nhận xét và sửa chữa Bài 25/16 SGK: - HS đọc đề sgk và làm theo gợi ý của gv, kết quả : a) ị b) => * Nếu *Nếu - HS Sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS: a) ấn trực tiếp các phím: ( - đ.ơ°´²) + ( - ư.đ´) = -5.5497 c)ấn (- 0. °) ´(-đ.ư) M+ ( - 10.ơ) ´0.ư M+ AC ALPHA M+ = -0,42 B

File đính kèm:

  • docDS7 (1-21).doc
Giáo án liên quan