TIẾT 44
Tiếp §3 CẤP SỐ CỘNG – BÀI TẬP
I Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Kiến thức:
Biết được công thức tính n số hạng đầu của một cấp số cộng.
2. Kỷ năng :
Sử dụng thành thạo các công thức trên và áp dụng được vào việc giải các bài toán thực tế .
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
12 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 tiết 44 đến 51, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 44
Tiếp §3 CẤP SỐ CỘNG – BÀI TẬP
Ngày soạn:
Lớp
Ngày giảng
Kiểm diện
11A
11B
11C
I Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Kiến thức:
Biết được công thức tính n số hạng đầu của một cấp số cộng.
2. Kỷ năng :
Sử dụng thành thạo các công thức trên và áp dụng được vào việc giải các bài toán thực tế .
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ,
III. Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1:
HĐTP1: (Hình thành công thức tính tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng)
GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải ví dụ HĐ4 trong SGK.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng kết quả).
HĐTP2: (Định lí về tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng)
Sn = u1 + u2 + ....+ un (1)
Sn = un + un-1 + ....+ u1(2)
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được điều gì ?
GV khi cộng vế theo vế (1) và (2) ta có : 2Sn =n(u1+un)
Vậy từ đây ta có công thức
Bằng cách thay un = u1 + (n-1)d ta được điều gì ?
HĐTP2 : (Bài tập áp dụng)
GV nêu đề bài tập và ghi lên bảng và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải chính (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS các nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng trình bày kết quả (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
HS chú ý theo dõi trên bảng và suy nghĩ trả lời
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Cấp số cộng đã cho có: u1=-9, d = 3. Ta tìm số hạng thứ n.
Ta có :
Vậy cấp số cộng phải tìm là : -9, -6, -3, 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 18, 21.
IV.Tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng:
Định lý 3: (SGK)
Giả sử (un) là csc.
Gọi Sn = u1 + u2 + ....+ un
Ta có : Sn =
Bài tập:
Có bao nhiêu số của một cấp số cộng -9, -6, -3, để tổng số các số này là 66.
HĐ2:
HĐTP1: (Bài tập áp dụng về tìm các số hạng của một cấp số cộng)
GV nêu đề và ghi lên bảng (hoặc phát phiếu HT).
Cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2: (Giải bài tập 4 SGK)
GV gọi một HS đọc đề và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Gọi 3 số hạng cần tìm là: 5, 5+d, 5+2d với công sai là d.
Theo giả thiết ta có:
5(5+d)(5+2d)=1140
Vậy có 2 cấp số cộng phải tìm là: 5; -9,5; -24
Hay: 5; 12; 19.
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Nếu ta gọi u1 là khoảng các giữa sàn tầng một và mặt sân, khi đó ta có: u1=0,5m=50cm và d = 18. Vì từ sàn tầng một lên tầng 2 có 21 bậc nên công thức để tìm độ cao của một bậc tùy ý là:
uk=u1+(k-1)d với k
b)Cao của sàn tầng 2 so với mặt sân là: u22=u1+21d =50+21.18=428cm=4,28m
Bài tập 2:
Tìm 3 số hạng lập thành một cấp số cộng biết rằng số haạngđầu là 5 và tích số của chúng là 1140.
Bài tập 3: (Bàitập 4 SGK/98)
HĐ3 : Củng cố và hướng dẫn học ở nhà.
*Củng cố : Làm bài tập 5 trang 98
Gợi ý : Bài 2 : Công thức tính tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng.
Hướng dẫn học ở nhà :
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Xem và soạn trước bài mới : Cấp số nhân.
-----------------------------------&------------------------------------
TIẾT 45
§4 CẤP SỐ NHÂN – BÀI TẬP
Ngày soạn:
Lớp
Ngày giảng
Kiểm diện
11A
11B
11C
I Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Kiến thức:
Biết được khái niệm cấp số nhân, tính chất của cấp số nhân và công thức tính số hạng thứ tổng quát .
2. Kỷ năng :
Sử dụng thành thạo các công thức trên và áp dụng được vào việc giải các bài toán thực tế .
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ,
III. Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài học:
*Kiểm tra bài cũ:
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: (Định nghĩa và số hạng tổng quát của cấp số nhân)
HĐTP1: (Tìm hiểu về định nghĩa của cấp số nhân)
GV cho HS cả lớp xem nội dung ví dụ hoạt động 1 (trong SGK)
Các em thấy số thóc kể từ ô thức hai như thế nào so với ô đứng trước nó.
Bằng cách đặt u1, u2, u3, ., u46 là số thóc tương ứng với các ô khi đó ta có một dãy số gồm 36 phần tử và kể từ số hạng thứ hai một số hạng đều bằng số hạng đứng trước nó nhân với hai.
GV gọi một HS nêu định nghĩa cấp số nhân và GV phân tích và ghi tóm tắt lên bảng.
Khi q = 0, q= 1, u1 = 0 và với mọi q ta có cấp số nhân như thế nào?
HĐTP2: (Tìm hiểu về số hạng tổng quát của cấp số nhân)
GV cho HS các nhóm xem nội dung HĐ1 và tìm số thóc ở ô thứ 11?
Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu là u1 và công bội q khi đó ta có:
u2 = u1.q,
u3=u2.q=u1.q2,.un=?
Từ đây ta có công thức của số hạng tổng quát: un = u1.qn-1,
HĐTP3: (Ví dụ áp dụng)
GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 2a) và 2b). Cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng)
HS theo dõi trên bảng
HS cả lớp suy nghĩ và trả lời ...
HS nêu định nghĩa cấp số nhân và chú ý theo dõi trên bảng
HS theo dõi và suy nghĩ trả lời
HS các nhóm suy nghĩ tìm lời giải và cử đại diện đứng tại chỗ cho kết quả.
Ta có: un = u1.qn-1,
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả
I.Định nghĩa: (xem SGK)
q: được gọi là công bội của cấp số nhân.
II. Số hạng tổng quát của cấp số nhân:
Định lí 1: (xem SGK)
(un): cấp số nhân với số hạng đầu là u1 và công bội q, ta có:
un = u1.qn-1,
HĐ2: (Tìm hiểu về tính chất của cấp số nhân)
HĐTP1: (Tính chất các số hạng của cấp số nhân)
GV cho HS các nhóm xem nội dung ví dụ HĐ3 trong SGK và thảo luận để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2: (Bài tập áp dụng)
GV yêu cầu HS các nhóm xem nội dung bài tập 3 a) trong SGK và yêu cầu rthảo luận tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng kết quả)
HS các nhóm xem nội dung và thảo luận tìm lời giải.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải có giải thích.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả ...
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả
III. Tính chất các số hạng của cấp số nhân:
Định lí 2: (xem SGK)
HĐ3 : Củng cố và hướng dẫn học ở nhà.
*Củng cố : Làm bài tập 2c trang 98
Gợi ý : Bài 2c : Công thức tính số hạng tổng quát của một cấp số nhân.
Hướng dẫn học ở nhà :
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Xem lại các bài tập đã giải và làm thêm bài tập 1 và 3b)
-----------------------------------&------------------------------------
TIẾT 46
Tiếp §4 CẤP SỐ NHÂN – BÀI TẬP
Ngày soạn:
Lớp
Ngày giảng
Kiểm diện
11A
11B
11C
I Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Kiến thức:
Biết được công thức tính n số hạng đầu của một cấp số cộng.
2. Kỷ năng :
Sử dụng thành thạo các công thức trên và áp dụng được vào việc giải các bài toán thực tế .
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ,
III. Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: (Tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng)
HĐTP1:
GV yêu cầu HS các nhóm xem nội dung HĐ 4 để tính tổng các số thóc ở 11 ô đầu của bàn cờ.
GV gọi HS đại diện trình bày lời giải, gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2:
GV phân tích và ghi tóm tắt lên bảng sau khi nêu một số câu hỏi gợi ý để HS trả lời.
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả
HS chú ý theo dõi trên bảng và suy nghĩ trả lời ...
IV.Tổng n số hạng đầu của một cấp số nhân:
Ví dụ HĐ4: (SGK)
(un) cấp số nhân, công bội q, gọi Sn: tổng n số hạng đầu của một cấp số nhân (un).
Sn=u1+u2 + u3 + + un =
qSn=(2)
Trừ (1) cho (2) vế theo vế ta được:
Khi q = 1 tổng của n số hạng đầu của cấp số nhân là:
Sn = n.u1
HĐ2: (Bài tập áp dụng)
HĐTP1: (Bài tập 4 SGK)
GV cho HS các nhóm xem nội dung bài tập 4 trong SGK và cho các em thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2:
GV cho HS các nhóm xem nội dung bài tập 5 trong SGK và cho các em thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS xem đề và thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả
KQ: Cấp số nhân là: 1; 2; 4; 8; 18; 32.
HS xem đề và thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
KQ:
Sau 5 năm:triệu người.
Sau 10 năm:triệu người.
Bài tập 4: (Xem SGK)
Bài tập 5: (xem SGK)
HĐ3 : Củng cố và hướng dẫn học ở nhà.
*Củng cố :
-Gọi HS nhắn lại khái niệm cấp số nhân, công thức tính số hạng tổng quát, tính chất của cấp số nhân và tổng n số hạng đầu của một cấp số nhân.
*Hướng dẫn học ở nhà :
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Xem lại các bài tập đã giải và giải các bài tập trong phần ôn tập chương III.
-----------------------------------&------------------------------------
TIẾT 47
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG III
Ngày soạn:
Lớp
Ngày giảng
Kiểm diện
11A
11B
11C
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1) Về kiến thức:
*Ôn tập lại kiến thức cơ bản trong chương III:
-Phương pháp quy nạp toán học;
-Định nghĩa và các tính chất của cấp số;
- Định nghĩa, các công thức tính số hạng tổng quát, tính chất và công thức tính tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng cấp số nhân.
2) Về kỹ năng:
-Áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập về chứng minh quy nạp, cấp số cộng, cấp số nhân.
-Biết các dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tính số hạng thứ n hay là tổng của n số hạng đầu tiên,
- Giải được các bài tập cơ bản trong SGK.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần), Giải được các bài tập trong SGK.
III. Phương pháp:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
*Ổn định lớp, giới thiệu, chia lớp thành 6 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: (Ôn tập kiến thức)
HĐTP1: Ôn tập kiến thức bằng cách gọi HS đúng tại chỗ trả lời các câu hỏi cảu bài tập 1 đến 4 trong SGK.
GV goi từng HS nêu câu trả lời cảu các bài tập 1 đến 4.
Bài tập 3 GV hướng dẫn giải và yêu cầu HS các nhóm suy nghĩ giải bài tập 4
HĐTP2: Sử dụng pp quy nạp toán học để giải toán.
GV yêu cầu HS các nhóm xem nội dung bài tập 5a) và thảo luận suy nghĩ trả lời.
GV gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS suy nghĩ và trả lời
HS chú ý theo dõi
Bài tập 1:
Vì un+1 – un=d nên nếu d>thì cấp số cộng tăng, ngược lại cấp số cộng giảm.
Bài 2: HS suy nghĩ và trả lời tương tự.
HS các nhóm xem đề và thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Đặt Bn = 13n-1
Với n = 1 thì B1 = 131-1=126
Giả sử Bk = 13k-16
Ta phải chứng minh Bk+16
Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có:
Bk+1=13k+1-1=13.13k-13+12
=13(13k-1)+12=13.Bk+12
Vì Bk 6 và 126 nên Bk+16
Vậy Bn = 13n-16
Bài tập 1 đến bài tập 4 (SGK)
Bài tập 5a) (SGK)
HĐ2:
HĐTP2: Xét tính tăng giảm và bị chặn của một dãy số.
HS cho HS các nhóm xem nội dung bài tập 7 và thảo luận theo nhóm đề tìm lời giải.
GV gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2: Các bài tập về cấp số cộng và cấp số nhân.
GV yêu cầu HS các nhóm theo dõi đề bài tập 8 và 9 trong SGK và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải và gọi HS nhận xét, bổ sung và GV nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP3:
GV cho HS các nhóm xem đề bài tập 10 và thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng kết quả)
HS các nhóm xem đề và thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS các nhóm trao đổi và rút ra kết quả:
Dãy (un) tăng và bị chặn dưới bởi 2.
HS các nhóm thảo luận và suy nghĩ tìm lời giải bài tập 8 và 9, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS các nhóm trao đổi và cho kết quả:
8a)) u1=8; d = -3.
8b) u1=0, d = 3; u1=-12, d =
9a)q = 2 và u1=6
9b) q = 2 và u1=12.
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải có giải thích.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
+
+ C2 = B.D nên 16A2 = 2A.D. suy ra: D = 8A
A + B + C + D = 3600 nên 15A = 3600
Suy ra:
A = 250, B = 480, C = 960, D = 1920
Bài tập 7 (SGK)
Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số (un), biết:
Bài tập 8 và 9 (SGK)
Bài tập 10. Cho tứ giác ABCD có số đo (độ) của các góc lập thành một cấp số nhân theo thứ tự A, B, C, D. Biết góc C gấp bốn lần góc A. Tính các góc của tứ giác.
Cho các nhóm cùng thảo luận để giải bài toán
GV quan sát và hướng dẫn: Tính các góc B, C, D theo A
Nhận và chính xác kết quả nhóm hoàn thành sớm nhất
HĐ3 : Củng cố và hướng dẫn học ở nhà.
*Củng cố :
-Gọi HS nhắn lại khái niệm cấp số cộng và cấp số nhân, công thức tính số hạng tổng quát, tính chất của cấp số cộng và cấp số nhân và tổng n số hạng đầu của một cấp cấp số cộng và cấp số nhân.
-Áp dụng giải bài tập 10 SGK trang 108.
*Hướng dẫn học ở nhà :
-Xem lại lý thuyết trong chương III.
-Xem lại các bài tập đã giải và giải các bài tập còn lại trong phần ôn tập chương III.
-----------------------------------&------------------------------------
TIẾT 48
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Ngày soạn:
Lớp
Ngày giảng
Kiểm diện
11A
11B
11C
I.Mục tiêu :
Qua bài học HS cần :
1)Về kiến thức :
-HS hệ thống lại kiến thức đã học từ chương I đến chương III.
2)Về kỹ năng :
-Vận dụng được các pp đã học và lý thuyết đã học vào giải được các bài tập
- Hiểu và nắm được cách giải các dạng toán cơ bản.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần),
III. Phương pháp:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
*Ổn định lớp, giới thiệu, chia lớp thành 6 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Dự kiến hoạt động của HS
HĐ1: Ôn tập và hệ thống lại kiến thức đã học trong chương I đến chương III.
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu lại các kiến thức cơ bản đã học trong các chương I, II và III.
-Ôn tập lại hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản và thường gặp.
-Ôn tập lại các quy tắc đếm, háo vị - chỉnh hợp- tổ hợp, công thức nhị thức Niutơn, phép thử và biến cố, tính xác suất của biến cố.
-Ôn tập lại dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân đặt biệt là các công thức trong dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân.
HS chú ý theo dõi trên bảng để ôn tập kiến thức và suy nghĩ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi mà GV đặt ra để ôn tập kiến thức
HĐ2: Hướng dẫn giải một số bài tập cơ bản.
Bài tập 1 : Tìm tập xác định của các hàm số sau :
Bài tập 2 : Tìm GTLN, GTNN của các hàm số sau :
Bài tập 3 : Giải các phương trình sau :
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn giải ở nhà:
-Xem lại lí thuyết trong chương I đến chương III.
-Chú ý cách tìm tập xác định, tính tăng giảm, hàm chẵn lẻ của các hàm số lượng giác, công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản và thường gặp.
-Đối với tổ hợp và xác suất chú ý đến cách viết không gian mẫu, tính xác suất của một biến cố; tìm hệ số chứa xk trong khai triễn nhị thức Niu-tơn,...
-----------------------------------&------------------------------------
TIẾT 49
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Ngày soạn:
Lớp
Ngày giảng
Kiểm diện
11A
11B
11C
I.Mục tiêu :
Qua bài học HS cần :
1)Về kiến thức :
-HS hệ thống lại kiến thức đã học từ chương I đến chương III.
2)Về kỹ năng :
-Vận dụng được các pp đã học và lý thuyết đã học vào giải được các bài tập
- Hiểu và nắm được cách giải các dạng toán cơ bản.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần),
III. Phương pháp:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
*Ổn định lớp, giới thiệu, chia lớp thành 6 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Dự kiến hoạt động của HS
HĐ1: Ôn tập và hệ thống lại kiến thức đã học trong chương I đến chương III.
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu lại các kiến thức cơ bản đã học trong các chương I, II và III.
-Ôn tập lại hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản và thường gặp.
-Ôn tập lại các quy tắc đếm, háo vị - chỉnh hợp- tổ hợp, công thức nhị thức Niutơn, phép thử và biến cố, tính xác suất của biến cố.
-Ôn tập lại dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân đặt biệt là các công thức trong dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân.
HS chú ý theo dõi trên bảng để ôn tập kiến thức và suy nghĩ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi mà GV đặt ra để ôn tập kiến thức
HĐ2: Hướng dẫn giải một số bài tập cơ bản.
Bài tập 1 : Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có :
Hai chữ số khác nhau.
Ba chữ số và chia hết cho 2.
Bốn nhữ số và chia hết cho 5.
Bài tập 2 : Từ một hộp chứa 5 viên bi xanh, 6 viên bi vàng, 7 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất :
lấy được 2 viên bi trắng, 1 viên bi xanh.
Lấy được 3 viên bi cùng màu.
Lấy được 3 viên bi khác màu.
Bài tập 3 : Cho nhị thức :
Tìm số hạng chứa x3 trong khai triển trên.
Tìm hệ số của hạng tử chứa x4 trong khai triển trên.
Tìm hệ số không chứa x trong khai triển trên.
TIẾT 50
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Ngày soạn:
Lớp
Ngày giảng
Kiểm diện
11A
11B
11C
I.Mục tiêu:
1)Về kiến thức:
-Củng cố lại kiến thức cơ bản từ chương I đến chương III.
2)Về kỹ năng:
-Làm được các bài tập đã ra trong đề kiểm tra.
-Vận dụng linh hoạt lý thuyết vào giải bài tập
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập trung suy nghĩ để tìm lời giải, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các đề kiểm tra, gồm 2 mã đề khác nhau.
HS: Đại số: Ôn tập kỹ kiến thức trong chương I, II và III; HH: Ôn tập kỹ kiến thức trong chương I và II.
IV.Tiến trình giờ kiểm tra:
*Ổn định lớp.
*Phát đề kiểm tra:
*Hình thức kiểm tra: Đề tự luận, đề chung cho cả khối.
*Nội dung đề kiểm tra: (Tổ ra đề chung theo 2 mã đề khác nhau)
-----------------------------------&------------------------------------
TIẾT 51
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp
Ngày thực hiện
Kiểm diện
11A
11B
11C
GV trả bài kiểm tra và sửa chữa các bài tập đã ra trong đề kiểm tra học kì I
-----------------------------------&------------------------------------
File đính kèm:
- ĐS11T44-51.doc