I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp cho học sinh
- Có khái niệm về suy luận quy nạp;
- Nắm được phương pháp quy nạp toán học.
2. Kĩ năng:
- Giúp học sinh biết cách vận dụng phương pháp quy nạp toán học để giải quyết các bài toán cụ thể đơn giản.
3. Thái độ, tư duy:
- Thái độ: tích cực tiếp thu tri thức mới, hứng thú tham gia trả lời câu hỏi.
- Tư duy: phát triển tư duy logic, tính chặc chẽ trong giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: đọc kĩ SGK, SGV, SBT.
2. Học sinh: đọc trước bài ở nhà.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 - Tiết 40, 41, 42: Phương pháp quy nạp toán học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 40-41-42
Ngày soạn:10- 11 -2009
§1. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp cho học sinh
Có khái niệm về suy luận quy nạp;
Nắm được phương pháp quy nạp toán học.
Kĩ năng:
Giúp học sinh biết cách vận dụng phương pháp quy nạp toán học để giải quyết các bài toán cụ thể đơn giản.
Thái độ, tư duy:
Thái độ: tích cực tiếp thu tri thức mới, hứng thú tham gia trả lời câu hỏi.
Tư duy: phát triển tư duy logic, tính chặc chẽ trong giải toán.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: đọc kĩ SGK, SGV, SBT.
Học sinh: đọc trước bài ở nhà.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: gợi mở vấn đáp, kết hợp các hoạt động.
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Tiết 40
HĐ của GV
Ghi Bảng
I/ Phương pháp quy nạp toán học:
Dẫn dắt HS tiếp cận phương pháp quy nạp toán học thông qua VD:
Cmr:, ta có:
(1)
- Hãy kiểm tra với n =1?
- Có thể thử với mọi n không?
- Tuy nhiên dựa vào lập luận trên ta có thể đưa ra cách chứng minh bài toán.
- Gợi ý: Nếu (1) đúng với n = k (k Î Z*+) thì ta có thể chứng minh (1) đúng với n = k + 1 hay không ?
- Sau khi chứng minh, GV phân tích, giải thích, dẫn dắt để HS hiểu (1) đúng "n Î Z*+
- Tóm lại (1) được chứng minh bằng những bước nào ?
-Tiến hành kiểm tra, cho kết luận.
-Thảo luận, trả lời: không thể.
-Thảo luận, chứng minh.
+Kiểm tra (1) đúng với n = 1.
+Giả sử (1) đúng với n = k. Chứng minh (1) đúng với n = k + 1.
Dẫn dắt vào pp quy nạp toán học.
VD: CMR nN* , ta luôn có:
(2)
Hãy áp dụng pp quy nạp để giải.
- Thử với n =1.
- Thực hiện bước 2.
- Hãy chứng minh (2) đúng với n = k + 1.
- Cho HS thực hiện HĐ3.
- Hãy chứng minh:
?
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
VT = 1; VP = Þ VT = VP
Như vậy (2) đúng .
Giả sử (2) đúng với n = k, tức là:
Khi n = k + 1, cần chứng minh:
Thật vậy:
Thảo luận nhóm.
* Củng cố: Nhắc lại phương pháp chứng minh quy nạp và cách vận dụng.
Tiết 2 & 3
Bài tập.
1) CMR , nN*.
- Nêu cách giải bài toán ?
- Cho HS thảo luận nhóm, sau đó gọi HS giải từng bước.
-Trình bày cách giải.
-Thảo luận nhóm.
Khi n = 1: VT = VP = 1.
Giả sử với n = k, ta có:
Cần chứng minh với n = k + 1 thì:
Ta có:
VT == VP
2) CMR: , nN*. (1)
- Cho HS thảo luận nhóm, sau đó gọi HS giải từng bước.
-Thảo luận nhóm.
Khi n = 1: ta có : đúng.
Giả sử với n = k, ta có: (1) đúng
Cần chứng minh (1) với n = k + 1. Thật vậy, ta có:
Áp dụng bđt Cosi cho k và (k+1), ta có:
Từ đó, ta được điều phải chứng minh.
3)CMR: , nN*, n ³2. (1)
- Nêu cách giải bài toán ?
- Cho HS thảo luận nhóm, sau đó gọi HS giải từng bước.
-Trình bày cách giải.
Khi n = 2: VT = VP = 3/4
Giả sử (1) đúng với n = k, cần chứng minh (1) đúng với n = k + 1. Thật vậy:
=
Vậy (1) đúng nN*, n ³2.
4) Đặt un = 7.22n-2 + 32n-1. CMR nN* ta luôn có un chia hết cho 5. (1)
- Cho HS thảo luận nhóm để giải.
- Gọi HS trình bày lời giải từng bước.
- Cho HS nhận xét, GV hướng dẫn lại.
-Thảo luận nhóm.
Kiểm tra (1) đúng với n = 1
Giả sử uk chia hết cho 5, chứng minh uk+1 cũng chia hết cho 5. Ta có:
uk+1= 7.22k + 32k+1=
= 4(7.22n-2 + 32n-1)+5.32k-1 chia hết cho 5
Vậy un chia hết cho 5
Củng cố: Phương pháp quy nạp toán học.
Các dạng bài tập áp dụng.
Bài về nhà:
1) CMR un=13n - 1 6 , nN.
2) CMR , nN*.
File đính kèm:
- Tiet 39-40-41(quy nap).doc