I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-HS nắm vững các kiến thức: hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
-HS viết được các công thức Pn, Ank, Cnk .
-HS viết được biểu thức biểu diễn hai tính chất cơ bản của Cnk
2. Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng vận dụng các kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ: rèn luyện tính tỉ mỉ, chính xác khi giải toán.
II. CHUẨN Bị:
Giáo viên: chuẩn bị các phiếu học tập.
Học sinh: học bài và làm bài tập SGK trang 62 64.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 - Tiết 22: Luyện tập (hoán vị - Chỉnh hợp-tổ hợp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:22
Ngày soạn 17-9-2009
LUYỆN TẬP
(HOÁN VỊ-CHỈNH HỢP-TỔ HỢP)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-HS nắm vững các kiến thức: hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
-HS viết được các công thức Pn, Ank, Cnk .
-HS viết được biểu thức biểu diễn hai tính chất cơ bản của Cnk
2. Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng vận dụng các kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ: rèn luyện tính tỉ mỉ, chính xác khi giải toán.
II. CHUẨN Bị:
Giáo viên: chuẩn bị các phiếu học tập.
Học sinh: học bài và làm bài tập SGK trang 62 à 64.
III. PHƯƠNG PHÁP
Dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thông qua hoạt động điều khiển tư duy xen hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ. –Thế nào là hoán vị? chỉnh hợp? tổ hợp ?
-Viết các công thức Pn, Ank, Cnk.
2. Bài mới. Bài tập 5→16, SGK trang 62→64.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 5. (SGK)
-GV định hướng để HS giải bài tập 5.
Bài 6.
-GV gọi 1 HS trả lời kết quả bài 6.
Bài 7. Giả sử P = {A1,A2,An}
a)Có bao nhiêu đoạn thẳng mà hai đầu mút thuộc P ?
GV hướng dẫn HS: ở đây không quan tâm đến thứ tự 2 đầu mút vì AiAj =AjAi , (i ¹ j)
b)Có bao nhiêu vectơ mà điểm đầu và điểm cuối thuộc P ?
GVHD: thứ tự 2 điểm ở đây là quan trọng vì .
Bài 8.
-Gọi HS lên bảng giải câu a, b.
-GV kiểm tra, nhận xét.
Bài 9.
-GV yêu cầu HS làm.
-GV kiểm tra, nhận xét.
Bài 10. Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số và chia hết cho 5 ?
-GV hướng dẫn HS giải.
Gọi số cần tìm có dạng x = với aÎ{1, 2, 3,, 9}; b, c, d, eÎ{0,1,2,,9}, fÎ{0,5}. Vậy theo quy tắc nhân, ta có:
9.10.10.10.10.2 = 180.000 số
-Gợi ý trả lời bài 5.
Có 5! = 120 khả năng.
-Gợi ý trả lời bài 6.
Có A38 = 8.7.6 = 336 kết quả có thể.
7a)HS suy nghĩ trả lời.
-Số đoạn thẳng mà hai đầu mút là 2 điểm thuộc P là
b)HS nêu số vec tơ cần tìm là:
8a. Gợi ý trả lời cách chọn.
8b. cách chọn.
HS thực hiện. Gợi ý: có 410 = 1048576 phương án trả lời.
10. Cả lớp cùng lắng nghe GV hướng dẫn và hoàn thiện bài 10.
Bài 11. (SGK)
-GV yêu cầu HS xem H2.2 và hãy nêu các phương án đi qua các tỉnh từ A đến G
*Các phương án a) b) c) d) có bao nhiêu cách đi ?
*Vậy có cả thảy bao nhiêu cách đi từ AàG ?
GV kiểm tra nhận xét.
Bài 13. (SGK)
-GV định hướng để HS giải bài 13.
-GV gọi 2 HS lên bảng giải câu a, b.
-GV kiểm tra nhận xét.
Bài 14.
-GV phân tích bài 14.
-Gọi 1 HS trả lời câu a)
-GV phân tích câu b): Nếu giải nhất đã xác định thì 3 giải: nhì, ba, tư sẽ rơi vào 99 người còn lại. Vậy có bao nhiêu kết quả có thể ?
-Tương tự, gọi 1 HS lên bảng giải câu c)
Bài 15.
-GV yêu cầu HS phân tích bài 15 và sau đó nêu ra phương pháp giải.
+HS nêu số cách chọn 5 em trong 10 em?
+HS nêu số cách chọn 5 em toàn là nam?
+HS nêu số cách chọn có ít nhất 1 nữ là bao nhiêu ?
-GV kiểm tra nhận xét.
Bài 16.
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+Hãy nêu số cách chọn 5 em toàn là nam.
+Hãy nêu số cách chọn 4 nam và 1 nữ ?
Vậy đáp số bài toán là bao nhiêu ?
-GV kiểm tra nhận xét.
Gợi ý trả lời: có 4 phương án đi qua các tỉnh từ A đến G là;
A→B→D→E→G;
A→B→D→F→G;
A→C→D→E→G;
A→C→D→F→G:
HS thực hiện dưới sự định hướng, giúp đỡ của GV.
Gợi ý câu a)
Có kết quả có thể.
Gợi ý câu b)
Có kết quả có thể.
Gợi ý câu a)
Có kết quả có thể.
-HS suy nghĩ, trả lời theo yêu cầu GV.
Gợi ý câu b): Có kết quả có thể.
-HS suy nghĩ và nêu ra phương pháp giải.
Gợi ý câu c): Có kết quả có thể.
Gợi ý trả lời:
+
+
+-= 196
-Hay số cách chọn có ít nhất 1 em nữ là:
-HS suy nghĩ, trả lời theo yêu cầu GV.
+
+Đáp số:
3. Củng cố:
- GV yêu cầu HS xem lại các khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
- GV yêu cầu HS xem lại biểu thức tính số hoán vị, số chỉnh hợp, số tổ hợp.
- Các công thức đúng với
- GV nhắc lại hai tính chất cơ bản của
a) Đơn giản biểu thức:
b) Giải phương trình:
4. Dặn dò: Làm tiếp tục các bài tập từ 11à16 SGK trang 63-64.
Xem trước §3. NHỊ THỨC NIU-TƠN
File đính kèm:
- Tiet 22-LT(hoan vi).doc