Giáo án Đại số 11 tiết 2: Hàm số lượng giác (2/4)

§1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (2/4)

1. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm:

1.1 Kiến thức:

- Giúp học sinh nắm được bảng giá trị lượng giác. Nắm được định nghĩa sự biến thiên, tính tuần hoàn và các tính chất của hàm số y = sinx ; y = cosx ; y = tanx ; y = cotx.

- Biết được tập xác định, tập giá trị của các hàm số lượng giác, sự biến thiên và biết cách vẽ đồ thị của chúng.

1.2 Kĩ năng:

- Học sinh diễn tả được tính tuần hoàn, chu kỳ tuần hoàn, và sự biến thiên của các hàm số lượng giác. Vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác, mối quan hệ giữa y = sinx và y = cosx; y = tanx và y = cotx

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 tiết 2: Hàm số lượng giác (2/4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 02 Ngày dạy: ___/__/_____ §1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (2/4) 1. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm: 1.1 Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được bảng giá trị lượng giác. Nắm được định nghĩa sự biến thiên, tính tuần hoàn và các tính chất của hàm số y = sinx ; y = cosx ; y = tanx ; y = cotx. - Biết được tập xác định, tập giá trị của các hàm số lượng giác, sự biến thiên và biết cách vẽ đồ thị của chúng. 1.2 Kĩ năng: - Học sinh diễn tả được tính tuần hoàn, chu kỳ tuần hoàn, và sự biến thiên của các hàm số lượng giác. Vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác, mối quan hệ giữa y = sinx và y = cosx; y = tanx và y = cotx 1.3 Thái độ: - Tự giác, tích cực trong học tập, phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và biết vận dụng trong từng trường hợp cụ thể 2. Chuẩn bị: 2.1 Giáo viên: - Giáo án, đồ dùng dạy học. 2.2 Học sinh: - Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập. - Kiến thức cũ về giá trị lượng giác ở lớp 10. 3. Phương pháp dạy học: Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức: - Gợi mở, vấn đáp. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện, ổn định lớp. 4.2 Kiểm tra bài cũ: (bỏ qua) 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Định nghĩa GV: nêu hàm số tang GV: cosx ¹ 0 khi nào ? HS: TL GV: Nêu tập xác định của hàm số y = tanx GV: nêu hàm số côtang GV: sinx ¹ 0 khi nào ? HS: TL GV: Nêu tập xác định của hàm số y = cotx GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 HS: Giải GV: nêu câu hỏi Hãy so sánh sin và sin(-) ; cos và cos (-) nêu nhận xét Hoạt động 2: Tính tuần hoàn của hàm số lượng giác GV: Hỏi + Hãy chỉ ra một vài số T mà sin(x + T) = sinx + Hãy chỉ ra một vài số T mà cos(x + T) = cosx + Hãy chỉ ra một vài số T mà tan(x + T) = tanx + Hãy chỉ ra một vài số T mà cot(x + T) = cotx HS: TL GV kết luận : người ta chứng minh được rằng T = 2p là số dương nhỏ nhất thoả mãn đẳng thức sin(x +T)= sinx, "Î R. Hàm số y = sinx thoả mãn đẳng thức trên được gọi là hàm số tuần hoàn và 2p được gọi là chu kỳ của nó. Hàm số y = cosx là hàm số tuần hoàn với chu kỳ 2p. Các hàm số y = tanx và y = cotx là những hàm số tuần hoàn với chu kỳ p * Hàm số tang là hàm số được xác định bởi công thức ( cosx ). Kí hiệu y = tanx Tập xác định D = R\ * Hàm số côtang là hàm số được xác định bởi công thức ( sinx ). Kí hiệu y = cotx Tập xác định D = R\ Nhận xét : sinx = - sin(-x) cosx = cos ( -x) II. TÍNH TUẦN HOÀN CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - Các hàm số y = sinx và y = cosx là hàm số tuần hoàn với chu kỳ 2p. - Các hàm số y = tanx và y = cotx là những hàm số tuần hoàn với chu kỳ p 4.4 Củng cố và luyện tập: - Hãy trình bày: Hàm số lượng giác tanx, cotx; chu kỳ tuần hoàn của các hàm số trên. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: + Xem lại phần còn lại của bài. + Đọc bài đọc thêm/14. 5. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docDS11_Tiet 02-Ham so luong giac.doc