I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ thế nào là hoán vị; chỉnh hợp; tổ hợp. Nhớ công thức tính số hoán vị; chỉnh hợp; tổ hợp.
- Kĩ năng: Biết tính số hoán vị; chỉnh hợp; tổ hợp của tập hợp n phần tử. Biết khi nào dùng tổ hợp, khi nào dùng chỉnh hợp trong một bài toán đếm. Biết phối hợp kiến thức hoán vị; chỉnh hợp; tổ hợp để giải bài toán đếm đơn giản.
- Thái độ: Học sinh cảm thấy thích thú khi học kiến thức mới.
- Tư duy: Rèn luyện tính tư duy sáng tạo; tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị ĐDDH, câu hỏi trắc nghiệm, các thí dụ thực tế.
Học sinh: Nắm vững 2 qui tắc đếm; làm bài tập về nhà.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 - Tiết 19, 20, 21: Hoán vị - Chỉnh hợp – Tổ hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19-20-21
Ngày soạn:15/09/2009
HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP – TỔ HỢP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ thế nào là hoán vị; chỉnh hợp; tổ hợp. Nhớ công thức tính số hoán vị; chỉnh hợp; tổ hợp.
- Kĩ năng: Biết tính số hoán vị; chỉnh hợp; tổ hợp của tập hợp n phần tử. Biết khi nào dùng tổ hợp, khi nào dùng chỉnh hợp trong một bài toán đếm. Biết phối hợp kiến thức hoán vị; chỉnh hợp; tổ hợp để giải bài toán đếm đơn giản.
- Thái độ: Học sinh cảm thấy thích thú khi học kiến thức mới.
- Tư duy: Rèn luyện tính tư duy sáng tạo; tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị ĐDDH, câu hỏi trắc nghiệm, các thí dụ thực tế.
Học sinh: Nắm vững 2 qui tắc đếm; làm bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng phương pháp gợi mở; sinh hoạt nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Từ các chữ số 1; 2; 3 có thể lập được bao nhiêu số gồm:
a) 3 chữ số khác nhau.
b) 2 chữ số khác nllau.
2. Bài mới:
Tiết 19.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. HOÁN VỊ:
1. Định nghĩa:
-GV hướng dẫn HS tllực hiện ví dụ 1 ? Gọi 5 cầu thủ được chọn 1à A, B, C, D, E. Hãy nêu 1 cách phân công đá thứ tự 5 quả 11m?
? Việc phân công đó duy nhất không?
? Hãy kể thêm cách sắp xếp khác nữa.
- Chẳng hạn thứ tự BCDAE.
- Không duy nhất, chẳng hạn còn cách sắp xếp khác là ABDEC.
- Một số HS thực hiện và kết luận.
GV nêu định nghĩa SGK.
Thực hiện hoạt động 1 SGK.
? Hãy liệt kê các số có 3 chữ số như đề bài.
? Mỗi số đó có là 1 hoán vị của 3 phần tử 1; 2; 3 không?
123; 132; 213; 231; 312; 321.
- Mỗi cách sắp xếp là 1 hoán vị.
GV nêu nhận xét trong SGK.
2. Số các hoán vị:
GV nêu vấn đề:
Mỗi số có 3 chữ số trong HĐ1 là 1 hoán vị của tập hợp có 3 phần tử 1, 2, 3.
GV nêu VD2 và hướng dẫn HS thực hiện.
? Hãy liệt kê các cách sắp xếp?
? Để sắp xếp cần mấy hành động?
? Hãy tính số các hoán vị?
- ABCD; ABDC; ...
- 4 hành động.
- Số cách sắp xếp là: 4.3.2.l = 24.
GV nêu định lí SGK.
* Củng cố:
- Nhắc lại định nghĩa hoán vị.
- Công thức tính số hoán vị.
- Thực hiện hoạt động 5
Tiết 20
II. CHỈNH HỢP:
1. Định nghĩa:
GV nêu câu hỏi:
Cho tập hợp A gồm n phần tử. Chọn ra k phần tử để sắp xếp có thứ tự.
? Nếu k = n ta được 1 sắp xếp gọi là gì?
Nếu k < n ta được 1 sắp xếp gọi là gì?
GV nêu VD3 và hướng dẫn HS thực hiện.
? Có bao nhiêu cách chọn cầu thủ đá quả thứ 1?
? Có bao nhiêu cách chọn cầu thủ đá quả thư 2; 3; 4; 5?
+ Có 11.
+ Có 10; 9; 8; 7;
GV nêu định nghĩa (SGK).
? Hai chỉnh hợp khác nhau là gì? Chỉnh hợp khác hoán vị như thế nào?
Thực hiện hoạt động3:
? - Qua 2 điểm A và B có mấy vectơ?
- Mỗi cách chọn 1 vectơ có là một chỉnh hợp không?
- Hãy liệt kê các vectơ?
- Có 2 vectơ.
- Là một chỉnh hợp.
2. Số các chỉnh hợp :
? Trong VD3, việc chọn 3 bạn đi làm trực nhật theo yêu cầu bài toán có mấy hành động? Tính số cách theo qui tắc nhân.
+ GV nêu định lí (SGK)
+ GV hướng dẫn HS chứng minh dựa vào qui tắc nhân.
+ Hướng dẫn HS thực hiện VD4:
? Mỗi cách viết ra một số có là chỉnh hợp hay không?
? Tính các số như vậy?
- Là chỉnh hợp chập 5 của 9.
GV nêu chú ý:
* Củng cố:
- Nhắc lại định nghĩa chỉnh hợp? Công thức tính số chỉnh hợp?
Câu hỏi củng cố:
1) Hoán vị n phần tử là chỉnh hợp chập n của n.
a) Đúng b) Sai
2) là đúng khi k > n.
a) Đúng b) Sai
3)
a) Đúng b) Sai
Tiết 21
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
III. TỔ HỢP:
1. Định nghĩa:
Thực hiện VD5
? Tam giác ABC và tam giác CBA có khác nhau không?
? Mỗi tam giác là 1 tập con gồm 3 điểm của số các điểm trên. Đúng hay sai?
GV nêu định nghĩa (SGK)
Giống nhau.
Đúng.
HĐ4. Liệt kê các tổ hợp chập 3 của A.
Liệt kê các tổ hợp chập 4 của A.
{1, 2, 3}; {1, 2, 4}; {1, 2, 5}...
{1,2,3,4}; {1,2,3,5}; {2,3,4,5}
2. Số các tổ hợp :
- Hai tổ hợp khác nhau là gì?
- Tổ hợp chập k của n khác chỉnh hợp chập k của n như thế nào?
GV nêu định nghĩa (SGK)
VD6: Việc chọn 5 người bất kì trong 10 người là tổ hợp, đúng hay sai?
Tính số tổ hợp đó.
Tìm số cách chọn 3 người nam?
Tìm số cách chọn 3 người nữ?
Tìm số cách chọn 5 người gồm 3 nam và 2 nữ ?
Đúng tổ hợp chập 5 của 10.
Vì vậy, số đoàn đại biểu có thể có là:
= 252
Chọn 3 người từ 6 nam có cách chọn.
Chọn 2 người từ 4 nữ có cách chọn.
Theo qui tắc nhân, có .= 120 cách thành lập đoàn đại diện gồm 3 nam và 2 nữ.
HĐ5: Mỗi trận đấu gồm 2 đội là tổ hợp hay chỉnh hợp? Tính số trận
Là một tổ hợp.
Củng cố:
- Định nghĩa tổ hợp.
- Những tính chất giống nhau và khác nhau của tổ hợp và chỉnh hợp.
- Công thức tính số tổ hợp – số chỉnh hợp - Nhận xét
Dặn dò :
- Chuẩn bị các câu trắc nghiệm và bài tập trong SGK.
3.Tính chất của Ckn
GV nêu tính chất 1:
GV có thể chứng minh cho HS khá.
H: Nhắc lại công thức
H: Tính
H: Chứng minh công thức trên.
GV nêu tính chất 2:
công thức nầy không cần chứng minh.
Thực hiện thí dụ 7:
Chứng minh và
Chứng minh bài toán
Tính chất 2
Cộng 2 đẳng thức trên vế với vế.
Tóm tắt bài học:
1) Hoán vị, số hoán vị.
2) Chỉnh hợp, số chỉnh hợp.
3) Tổ hợp, số tổ hợp.
4) Các tính chất của số tổ hợp.
5) Câu hỏi trắc nghiệm ( sinh hoạt nhóm )
Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau, từ câu 1 đến câu 4:
Câu l. Có 3 bạn nam và 2 bạn nữ xếp vào 1 hàng dọc
a) Số cách sắp xếp là:
A. B. C. D.
b) Số cách sắp xếp để 2 bạn nữ đứng 2 đầu hàng là:
A. 3!+2! = 8 B. 3!2! = 12 C. 5! D.
c) Số cách sắp xếp để 2 bạn nữ đứng kề nhau là:
A. 3!+2! = 8 B. 3!2! = 12 C. 2!3!2! D.
Câu 2. Một lớp học có 20 bạn nam và 15 bạn nữ, số cách lấy ra 4 bạn nam và 4 bạn nữ đi thi đấu thể thao là:
A.
Củng cố:
- Phân biệt được khi nào dùng hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp.
- Sử dụng chính xác các công thức số hoán vị, số chỉnh hợp, số tổ hợp.
File đính kèm:
- Tiet 19-20-21.doc