I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: giúp học sinh vận dụng được 2 qui tắc đếm cơ bản.
2. Kĩ năng: Vận dụng được 2 qui tắc đếm cơ bản trong những tình huống thông thường. Biết khi nào dùng qui tắc cộng, khi nào dùng qui tắc nhân. Biết phối hợp 2 qni tắc nầy trong việc giải các bài toán tổ hợp đơn giản.
3. Thái độ: HS tích cực, hứng thú trong nhận thức kiến thức mới
4. Tư duy: Có tư duy khoa học, logic.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tham khảo tài liệu soạn hệ thống câu hỏi gắn liền với thực tế.
Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại gợi mở;vấn đáp.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 - Tiết 18: Hai qui tắc đếm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:18
Ngày soạn: 05/09/2009
HAI QUI TẮC ĐẾM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: giúp học sinh vận dụng được 2 qui tắc đếm cơ bản.
2. Kĩ năng: Vận dụng được 2 qui tắc đếm cơ bản trong những tình huống thông thường. Biết khi nào dùng qui tắc cộng, khi nào dùng qui tắc nhân. Biết phối hợp 2 qni tắc nầy trong việc giải các bài toán tổ hợp đơn giản.
3. Thái độ: HS tích cực, hứng thú trong nhận thức kiến thức mới
4. Tư duy: Có tư duy khoa học, logic.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tham khảo tài liệu soạn hệ thống câu hỏi gắn liền với thực tế.
Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại gợi mở;vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: không
* Đặt vấn đề.
a) Có 5 quyển sách khác nhau và 5 quyển tập khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một trong các quyển trên ?
+ GV cho học sinh liệt kê.
b) Từ các chữ số 1;2;3;4;5;6 có thể lập được bao nhiêu số gồm 3 chữ số khác nhau ?
+ Có thể liệt kê như trên được không?
+ GV: ta thấy rất khó liệt kê. Do đó phải có qui tắc đếm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
I. Qui tắc cộng:
GV nêu khái niệm qui tắc cộng (SGK) GV nêu và thực hiện thí dụ 1 (SGK-85)
+ Có bao nhiêu phương án để chọn 1 học sinh ?
+ Với phương án 1 có bao nhiêucách chọn một học sinh của lớp 11A ?
+ Với phương án 2 có bao nhiêucách chọn một học sinh của lớp 11B ?
*Nhận xét: hai phương án này không phụ thuộc nhau.
+ Có bao nhiêu cách chọn 1 học sinh?
Thực hiện HĐ1: VD2(SGK)
+ Có bao nhiêu cách chọn ?
HS đọc lại qui tắc nầy(SGK-86)
+ Có 2 phương án: chọn học sinh lớp 11A, chọn học sinh lớp 11B.
+ Có 31 cách.
+ Có 22 cách.
+ Có 31 + 22 = 53 cách.
+ Có 8 + 7 + 10 +6 = 31(cách chọn).
GV nêu cách kí hiệu số các phần tử của tập hợp A là |A|. Số phần tử của tập AÈB là |AÈB| = | A | + | B |
* Củng cố: Gọi HS nhắc lại qui tắc cộng.
GV cho VD củng cố: Lan có 3 cái áo màu khác nhau, và 4 cái quần màu khác nhau . Hỏi Lan có bao nhiêu cách chọn:
a) 1 cái bất kì?
b) 1 bộ quần áo?
Cho HS trả lời câu a); từ câu b) sang qui tắc nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
II. Qui tắc nhân
GV hướng dẫn thực hiện VD3 sử dụng hình 24.
+ Mỗi cách chọn có những hành động nào?
+ Có bao nhỉêu cách chọn quần?
+ Có bao nhiêu cách chọn áo?
+ Có bao nhiên cách chọn 1 bộ quần áo?
- GV nêu qui tắc nhân (SGK)
Thực hiện HĐ2 (5 phút)
+ Để đi từ A đến C cần bao nhiêu hành động?
+ Có bao nhiêu cách đi từ B đến C?
+ Mỗi cách chọn có 2 hành động: quần -áo hoặc áo -quần.
+ 3 cách chọn.
+ 2 cách chọn.
+ 2.3 = 6 cách chọn.
+ Có 2 hành động: đi từ A đến B rồi từ B đến C.
+ Có 3.4 = 12 cách.
GV cho HS mở rộng qui tắc nhân
+ Để thành lập số điện thoại gồm 6 chữ số có mấy hành động?
+ Có bao nhiêu cách chọn số điện thoại?
+ Trong 10 chữ số trên, có mấy chữ số lẻ?
+ Có bao nhiêu cách chọn số điện thoại gồm 5 chữ số lẻ?
+ Có 6 hành động: chọn từ số đầu tiên đến số 6.
+ Mỗi hành động có 10 cách; do đó có 106 cách chọn.
+ Có 5 chữ số lẻ.
+ Có 105 cách.
* Củng cố:
- GV tóm tắt hài học: Nhắc lại qui tắc nhân. Phân biệt khi nào dùng qui tắc cộng, khi nào dùng qui tắc nhân.
- Làm bài tập trong SGK.
- Hướng dẫn bài tập SGK:
Hướng dẫn sử dụng các phương pháp đếm số phần tử của một tập hợp:
Kí hiệu N(A); N(B); N(C), N(D) là các số cần tìm ứng với các câu a) ,b), c),và d)
Đáp số: a) N(A) = 4
b) N(B) = 16
c) N(C) = 24
d) N(D)= 4 + 42 + 43 = 84
File đính kèm:
- Tiet 18 (quitacdem).doc