I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh cần nắm được:
1)Về kiến thức:
- Biết định nghĩa đạo hàm (tại một điểm, trờn một khoảng).
- Biết ý nghĩa cơ học và ý nghĩa hỡnh học của đạo hàm.
2) Về kỹ năng:
-Tớnh được đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo định nghĩa.
-Viết được phương trỡnh tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị.
- Biết tỡm vận tốc tức thời tại một điểm của chuyển động cú phương trỡnh S = f(t).
3. Về tư duy và thái độ:
Tớch cực hoạt động, trả lời cõu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
14 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 - Chương V: Đạo hàm - Tiết 63 đến tiết 65, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-----------------------------------&------------------------------------
Chương V: ĐẠO HÀM
Đ1. ĐỊNH NGHĨA VÀ í NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM
Tiết thứ :63-64 Ngày soạn : 18-1-2011
Chương trình Cơ bản Dạy lớp 11C1, Ngày dạy:..
11C5 Ngày dạy:..
I - Mục tiêu bài học
Học sinh cần nắm được:
1)Về kiến thức:
Biết định nghĩa đạo hàm (tại một điểm, trờn một khoảng).
Biết ý nghĩa cơ học và ý nghĩa hỡnh học của đạo hàm.
2) Về kỹ năng:
-Tớnh được đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo định nghĩa.
-Viết được phương trỡnh tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị.
- Biết tỡm vận tốc tức thời tại một điểm của chuyển động cú phương trỡnh S = f(t).
3. Về tư duy và thỏi độ:
Tớch cực hoạt động, trả lời cõu hỏi. Biết quan sỏt và phỏn đoỏn chớnh xỏc, biết quy lạ về quen.
II - Chuẩn bị, phương tiện, phương pháp dạy học
Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp
Phương tiện: Thước kẻ, máy tính bỏ túi.
Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo
III – Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa hàm số liên tục
2. Dạy bài mới
Đặt vấn đề: Đạo hàm là một khái niệm rất quan trọng của Giải tích. Nhiều bài toán thực tế cũng như khoa học, kĩ thuật đều ứng dụng đạo hàm. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về nó.
Hoạt động 1: Về bài toán dẫn đến đạo hàm
Thời gian: 15 phút
Mục tiêu: Nắm được khái niệm vận tốc tức thời
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Đạo hàm xuất phát từ bài toán cuộc sống. Ta xem bài toán nào dẫn đến đạo hàm
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
- Giới thiệu bài
HĐTP 2: Tiếp cận khái niệm
- Lấy ví dụ về bài toán vận tốc tức thời và bài toán cường độ tức thời
- Hướng dẫn HS nghiên cứu bài toán
HĐTP 3: Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn HS định nghĩa vận tốc tức thời và cường độ tức thời
- Chính xác hoá
HĐTP 4: Củng cố khái niệm
- Lấy ví dụ
- Chính xác hoá
- Lắng nghe
Thực hiện
Phát biểu
Nhận xét
Thực hiện giải ví dụ
I I. Đạo hàm tại một điểm:
1)Cỏc bài toỏn dẫn đến khỏi niệm đạo hàm:
Vớ dụ HĐ1:(SGK)
a)Bài toỏn tỡm vận túc tức thời:
(Xem SGK)
s' O s(t0) s(t) s
*Định nghĩa: Giới hạn hữu hạn (nếu cú)
được gọi là vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t0.
b)Bài toỏn tỡm cường độ tức thời: (xem SGK)
*Nhận xột: (SGK)
I(to) =
Hoạt động 2: Về định nghĩa đạo hàm tại một điểm
Thời gian: 10 phút
Mục tiêu: Nắm được khái niệm đạo hàm tại một điểm
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Để định nghĩa đạo hàm trên một khoảng, trước hết ta định nghĩa đạo hàm hàm số tại một điểm
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP1: Dẫn dắt
- Giới thiệu
HĐTP 2: Tiếp cận khái niệm
Lấy ví dụ về định nghĩa đạo hàm tại một điểm
Hướng dẫn HS tìm hiểu
Chính xác hóa
HĐTP3: Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn HS định nghĩa
- Chính xác hoá
HĐTP4: Củng cố khái niệm
- Lấy ví dụ
- Cho HS làm ví dụ
- Nhận xét , chính xác hoá
- Lắng nghe
Thực hiện theo
yêu cầu giáo viên
Ghi nhớ
Phát biểu
Nhận xét, bổ sung
Giải ví dụ
HS khác nhận xét bài làm của bạn
2.Định nghĩa đạo hàm tại một điểm
Định nghĩa: (SGK)
Hoặc
Hoạt động 3: Tính đạo hàm bằng định nghĩa
Thời gian: 15 phút
Mục tiêu: Nắm được phương pháp tính đạo hàm bằng định nghĩa
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Trước hết, ta sử dụng định nghĩa để tính một số đạo hàm
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
- Giới thiệu
HĐTP 2: Tiếp cận khái niệm
- Lấy ví dụ tính đạo hàm theo định nghĩa - Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước
HĐTP 3: Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn HS nêu quy tắc
- Chính xác hoá
HĐTP 4: Củng cố khái niệm
- Lấy ví dụ
- Cho HS tính đạo hàm tại các điểm đã chỉ ra
- Chính xác hoá
- Lắng nghe
Thực hiện
Phát biểu
Nhận xét
Thực hiện theo yêu cầu GV
3. Cỏch tớnh đạo hàm bằng định nghĩa
Quy tắc: (SGK)
Bước 1: Giả sử là số gia của đối số tại x0, tớnh số gia của hàm số:
Bước 2: Lập tỉ số:
Bước 3: Tỡm
Vớ dụ ỏp dụng: (Bài tập 3 SGK)
Tớnh (bằng định nghĩa) đạo hàm của mỗi hàm số sau tại cỏc điểm đó chỉ ra:
Hoạt động 4: Quan hệ giữa sự tồn tại đạo hàm và tớnh liờn tục của hàm số
Thời gian: 10 phút
Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ này
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Nếu một hàm số có đạo hàm thì có liên tục không? Phần này ta sẽ trả lời.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
-Giới thiệu
HĐTP 2: Tiếp cận khái niệm
- Lấy ví dụ
- Hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ
HĐTP 3: Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn HS định nghĩa
- Chính xác hoá
HĐTP 4: Củng cố khái niệm
- Lấy ví dụ
- Chính xác hoá
Lắng nghe
Thực hiện theo yêu cầu GV
Phát biểu
Nhận xét
Thực hiện theo yêu cầu GV
4. Quan hệ giữa sự tồn tại đạo hàm và tớnh liờn tục của hàm số
Định lớ 1: (Xem SGK)
cú đạo hàm tại x0 f(x) liờn tục tại x
Chỳ ý:
-Nếu hàm số y = f(x) giỏn đoạn tại x0 thỡ nú khụng cú đạo hàm tại điểm đú.
-Mệnh đề đảo của định lớ 1 khụng đỳng: Một hàm số liờn tục tại một điểm cú thể khụng liờn tục tại điểm đú.
Vớ dụ: Xột hàm số:
liờn tục tại điểm x = 0 nhưng khụng cú đạo hàm tại đú
Hoạt động 5: í nghĩa hỡnh học của đạo hàm
Thời gian: 15phút
Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa hình học của đạo hàm
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Bài toán tiếp tuyến xuất hiện từ khái niệm đạo hàm. Ta nghiên cứu vấn đề này
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
Giới thiệu
Nhắc lại khái niệm tiếp tuyến
HĐTP 2: Tiếp cận khái niệm
- Lấy ví dụ về tiếp tuyến của một đường cong
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
HĐTP 3: Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn HS định nghĩa
- Chính xác hoá
- Nêu ý nghĩa và định lí 3
HĐTP 4: Củng cố khái niệm
- Lấy ví dụ
- Chính xác hoá
- Lắng nghe
Ghi nhớ
Tìm hiểu
Phát biểu
Nhận xét
Thực hiện theo yêu cầu GV
5. í nghĩa hỡnh học của đạo hàm
Vớ dụ HĐ3: SGK
a)Tiếp tuyến của đường cong phẳng:
y
(C)
f(x) M
T
M0
f(x0)
O x0 x x
M0T : Tiếp tuyến của (C) tại M0; M0: được gọi là tiếp điểm.
b) í nghĩa hỡnh học của đạo hàm.
Định lớ 2: (SGK)
Đạo hàm của hàm số y =f(x) tại x0 là hệ số gúc của tiếp tuyến M0T của (C) tại M0(x0;f(x0))
*Chứng minh: SGK
c)Phương trỡnh tiếp tuyến
Định lớ 3: (SGK)
Cho (C): y = f(x) M(x0;y0)thuoọc (C)
1) Tieỏp tuyeỏn taùi M coự heọ soỏ goực k = f’(x0)
2) Phương trỡnh tieỏp tuyeỏn taùi M : y = f’(x0)(x-x0)+ y0
Vớ dụ: Cho hàm số:
y = x2+3x+2. Tớnh y’(-2) và từ đú viết phương trỡnh tiếp tuyến tại điểm cú hoành độ x0= -2
ĐS : y’(1) =-1
y= -x -2
Hoạt động 6: Về ý nghĩa vật lí của đạo hàm
Thời gian: 10 phút
Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa vật lí của đạo hàm
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Trong vật lí có hai khái niệm quan trọng: cường độ tức thời và vận tốc tức thời. Ta nghiên cứu xem nó có liên hệ gì với khái niệm đạo hàm.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
- Giới thiệu
HĐTP 2: Tiếp cận khái niệm
- Lấy ví dụ
- Hướng dẫn
HĐTP 3: Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn HS định nghĩa
- Chính xác hoá
HĐTP 4: Củng cố khái niệm
- Lấy ví dụ
- Chính xác hoá
- Lắng nghe
Ghi nhớ
Tìm hiểu
Phát biểu
Nhận xét
Thực hiện theo yêu cầu GV
6. í nghĩa vật lớ của đạo hàm
a)Vận tốc tức thời
Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t0 là đạo hàm của hàm số s = s(t) tại t0: v(t0) = s’(t0)
b) Cường độ tức thời
Nhiệt lượng Q truyền trong dõy dẫn: Q=Q(t). Cường độ dũng điện tại thời điểm t0 là:
I(t0) = Q’(t0)
Hoạt động 7: Về đạo hàm trên một khoảng
Thời gian: 10 phút
Mục tiêu: Nắm được khái niệm đạo hàm trên một khoảng
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Nắm được khái niệm đạo hàm trên một khoảng
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
- Giới thiệu
HĐTP 2: Tiếp cận khái niệm
- Lấy ví dụvề đạo hàm trên một khoảng
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
HĐTP 3: Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn HS định nghĩa
- Chính xác hoá
HĐTP 4: Củng cố khái niệm
- Lấy ví dụ
- Chính xác hoá
- Lắng nghe
Ghi nhớ
Tìm hiểu
Phát biểu
Nhận xét
Thực hiện theo yêu cầu GV
II. Đạo hàm trờn một khoảng
Định nghĩa:
Hàm số y = f(x) được gọi là cú đạo hàm trờn khoảng (a; b) nếu nú cú đạo hàm tại mọi điểm x trờn khoảng đú.
Khi đú ta gọi:
Là đạo hàm của hàm số y = f(x) trờn khoảng (a; b), ký hiệu là: y’ hay f’(x).
VD: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2và g(x) = 1/ x trên các khoảng của tập xác định.
3. Luyện tập củng cố, hướng dẫn về nhà
Hoạt động 8: Củng cố toàn bài
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
Nêu câu hỏi củng cố bài
Tìm hiểu những kiến thức trọng tâm, quy
Qua bài này, các em cần nắm được gì? Kiến thức nào là trọng tâm?
Hướng dẫn HS làm bài ở nhà
Ghi nhớ
Bài tập về nhà: Bài 3 -6 trang 156
-----------------------------------&------------------------------------
Luyện TẬP
Tiết thứ: 65 Ngày soạn: 19 - 1 - 2011
Chương trình Cơ bản Dạy lớp 11C1, Ngày dạy:..
11C5 Ngày dạy:..
I - Mục tiêu bài học
Học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức
Nắm được định nghĩa đạo hàm (tại một điểm, trờn một khoảng).
Biết ý nghĩa cơ học và ý nghĩa hỡnh học của đạo hàm.
2. Về kỹ năng
-Tớnh được đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo định nghĩa.
-Viết được phương trỡnh tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị.
- Biết tỡm vận tốc tức thời tại một điểm của chuyển động cú phương trỡnh S = f(t).
3. Về tư duy và thỏi độ
Tớch cực hoạt động, trả lời cõu hỏi. Biết quan sỏt và phỏn đoỏn chớnh xỏc, biết quy lạ về quen.
II- Chuẩn bị, phương tiện, phương pháp dạy học
Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp
Phương tiện: Thước kẻ, máy tính bỏ túi.
Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo
III – Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
2. Dạy bài mới
Đặt vấn đề: Tiết này ta luyện một số bài về sử dụng định nghĩa để tính đạo hàm và bài tập về phương trình tiếp tuyến.
Hoạt động 1: Về đạo hàm theo định nghĩa
Thời gian: 15 phút
Mục tiêu: Nắm được cách tính đạo hàm theo định nghĩa
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Trước hết, ta sử dụng định nghĩa để tính đạo hàm
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng – Trình chiếu
HĐ1: Dẫn dắt
GV cho HS cỏc nhúm thảo luận tỡm lời giải bài tập 1 và 2 SGK trang 156.
HĐTP2: Thực hiện giải
Gọi HS lờn bảng trỡnh bày.
Gọi HS nhận xột, bổ sung (nếu cần).
HĐTP3: Củng cố bài giải
GV nhận xột, bổ sung và nờu lời giải đỳng (nếu HS khụng trỡnh bày đỳng lời giải)
HS cỏc nhúm thảo luận theo cụng việc đó phõn cụng và cử đại diện lờn bảng trỡnh bày (cú giải thớch).
HS nhận xột, bổ sung và sửa chữa ghi chộp.
HS trao đổi và rỳt ra kết quả:
Bài 1: Sử dụng định nghĩa đạo hàm, tìm đạo hàm của các hàm số sau:
y = 3x – 5
y = x2 – 9x
y = 4x – x2
Hoạt động 2: Tính đạo hàm tại một điểm
Thời gian: 15 phút
Mục tiêu: Nắm được phương pháp tính đạo hàm của hàm số tại một điểm
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Bài này ta sử dụng định nghĩa để tính đạo hàm của hàm số tại một điểm
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng – Trình chiếu
HĐ2: Đạo hàm tại một điểm
HĐTP1: Dẫn dắt
Gọi HS lờn bảng trỡnh bày ba bước tớnh đạo hàm của hàm số tại một điểm bằng định nghĩa.
HĐTP2: Thực hiện giải
GV sửa chữa (nếu HS khụng trỡnh bày đỳng)
GV cho HS cỏc nhúm thảo luận tỡm lời giải bài tập 3 a) c) SGK trang 156.
Gọi HS đại diện lờn bảng trỡnh bày lời giải, gọi HS nhận xột, bổ sung (nếu cần).
HĐTP3: Củng cố bài giải
GV nhận xột, bổ sung và sửa chữa (nếu HS khụng trỡnh bày đỳng)
HS lờn bảng trỡnh bày 3 bước tớnh đạo hàm của một hàm số tại một điểm bằng định nghĩa
HS cỏc nhúm thảo luận để tỡm lời giải bài tập 2. Cử đại diện lờn bảng trỡnh bày lời giải (cú giải thớch)
HS nhận xột, bổ sung và sửa chữa ghi chộp
HS trao đổi và rỳt ra kết quả:
ĐS: -1.
Bài 2: Cho f(x) =3x2-4x+9. Tính f’(1)
Hoạt động 3: Viết phương trình tiếp tuyến
Thời gian: 15 phút
Mục tiêu: Nắm được phương pháp viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Một ứng dụng quan trọng của đạo hàm là bài toán tiếp tuyến. Bài này ta sẽ nghiên cứu viết phương trình tiếp tuyến.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng – Trình chiếu
HĐ3:
HĐTP1:Dẫn dắt
Đọc đề
Phân tích bài toán
GV gọi HS nờu dạng phương trỡnh tiếp tuyến của một đường cong (C) cú phương trỡnh
y = f(x) tại điểm M0(x0; y0)?
GV một HS lờn bảng ghi phương trỡnh tiếp tuyến
HĐTP2: Bài tập ỏp dụng:
GV cho HS cỏc nhúm thảo luận để tỡm lời giải bài tập 3 và gọi HS đại diện cỏc nhúm lờn bảng trỡnh bày lời giải.
Gọi HS nhận xột, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xột, bổ sung và nờu lời giải đỳng (nếu HS khụng trỡnh bày đỳng)
HĐTP 3:Củng cố
Tổng quát hoá, mở rộng bài toán
GV phõn tớch và hướng dẫn giải bài tập 4
HS nờu dạng phương trỡnh tiếp tuyến của đường cong (C):
y – y0 = f’(x0)(x – x0)
HS thảo luận theo nhúm để tỡm lời giải và cử đại diện lờn bảng trỡnh bày lời giải (cú giải thớch)
HS nhận xột, bổ sung và sửa chữa ghi chộp
HS trao đổi và rỳt ra kết quả:
Phương trỡnh tiếp tuyến:
Bài 3: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị các hàm số
a) tại điểm có hoành độ x = 0
b) y = x3 – 3x2 + 2 tại điểm
(-1 ; -2)
c) , biết hệ số góc của tiếp tuyến là .
3. Luyện tập củng cố, hướng dẫn về nhà
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài
*Củng cố:
Nhắc lại ba bước tớnh đạo hàm của một hàm số bằng định nghĩa, nờu phương trỡnh tiếp tuyến của một đường cong (C): y = f(x) tại điểm M0(x0; y0).
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại cỏc bài tập đó giải.
-Làm thờm bài tập 4 và 6 trong SGK trang 156.
- Xem và soạn trước bài mới: “Quy tắc tớnh đạo hàm”
File đính kèm:
- minh giao an Dinh nghia va y nghia cua dao ham 11CB.doc