Giáo án Đại số 10 - Tiết 80: Số trung bình cộng.số trung vị.mốt

I.Tiến Trình

 B1.Ổn định lớp(1)

 B2.Kiểm tra bài cũ(0)

 B3.Nội dung bài mới (40)

HĐ1:Số trung vị

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 - Tiết 80: Số trung bình cộng.số trung vị.mốt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3:SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.SỐ TRUNG VỊ.MỐT (2 Tiết ) Tiết 2 I.Tiến Trình B1.Ổn định lớp(1’) B2.Kiểm tra bài cũ(0’) B3.Nội dung bài mới (40’) HĐ1:Số trung vị Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung -Giáo viên đưa ví dụ lên bảng +Yêu cầu học sinh tính điểm trung bình của cả nhóm và nhận xét Đưa ra số đặc trưng khác thích hợp hơn đĩ là số trung vị +Yêu cầu học sinh đưa ra số trung vị trong ví dụ 1 -Giáo viên đưa ví dụ lên bảng +Chỉ ra 2 số đứng giữa? +Dựa vào định nghĩa yêu cầu học sinh tính số trung vị? +GV cho hs đọc H2 và trả lời yêu cầu của đề và tính số trung bình của mẫu số liệu trên +Trong bảng trên gồm bao nhiêu số liệu? +Giáo viên đưa ra công thức tính số liệu đứng giữa dãy và yêu cầu học sinh tính. +Giáo viên đưa ra kết luận +Điểm trung bình của cả nhóm là: +Dựa vào kết quả mới tính được học sinh đưa ra nhận xét +Trong ví dụ 1 ta có +Học sinh lên bảng +Ta có 3,5 và 4 là 2 số đứng giữa +Số trung vị là số trung bình cộng của 2 số là +Học sinh đọc yêu cầu bài toán và đưa ra câu trả lời +Gồm 465 số liệu +Học sinh tính theo công thức Ví dụ 1:Điểm thi môn toán của 9 học sinh lớp 10 là 1;2;3;1;5;7;9;8;10 Định nghĩa:Sắp thứ tự các số liệu thống kê thành dãy không giảm (hoặc không tăng).Số trung vị (của các số liệu thống kê đã cho)kí hiệu là số đứng giữa dãy nếu số phần tử là lẻ và là trung bình cộng của hai số đứng giữa dãy nếu số phần tử là chẵn Ví dụ 2:Điểm thi môn hóa của 4 học sinh lớp 10 được xếp thành dãy không giảm là:2;3,5;4;8 Ví dụ 3:hoạt động 2 sgk trang 121 Giải: Từ bảng thống kê ta thấy các số liệu thống kê đã được sắp thứ tự thành dãy không giảm gồm 465 số liệu.Trong dãy này số liệu đứng giữa dãy là số liệu thứ .Vậy số trung vị là giá trị của số liệu đứng thứ 233 hay HĐ2:Mốt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung - GV đưa ra bảng thống kê và yêu cầu hs xác định mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số, tần suất +Bảng phân bố đo chiều cao của 50 cây lim Xi(m) 9 10 11 12 13 14 ni 6 7 10 11 8 8 50 + Hãy tìm mốt của bảng phân bố trên (học sinh đã học khái niệm mốt ở lớp 7) Từ đĩ suy ra khaí niệm mốt +Nếu trong bảng phân bố tần số có hai giá trị có tần số bằng nhau và lớn hơn tần số của giá trị khác thì ta chọn mốt nào? +Giáo viên đưa ra kết luận +Giáo viên yêu cầu học sinh tìm mốt của bảng 9 sgk +Hs chỉ ra mốt và nhắc lại khái niệm mốt +Mốt =12 +Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi +Trong bảng 9 có 2 giá trị là 38 và 40 có tần số lớn nhất là 126.Vậy ta có 2 mốt là Định nghĩa:Mốt của một bảng phân bố tần số là giá trị có tần số lớn nhất và được kí hiệu là Chú ý: Một mẫu số liệu cĩ thể cĩ 1 hay nhiều mốt HĐ3: Nhằm giúp hs nhớ cơng thức tính số trung vị, mốt BT: Cĩ 100 hs tham dự kì thi hs giỏi Tốn (thang điểm 20). Kết quả được cho trong bảng sau đây Điểm 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 tần số 1 1 3 5 8 13 19 24 14 10 2 N=100 +Tính số trung vị và mốt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung -Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng +Trong bảng trên gồm bao nhiêu số liệu? +Yêu cầu học sinh tìm số trung vị +Tần số lớn nhất =?Mốt -Học sinh lên bảng +Có 100 số liệu +Học sinh tính và đưa ra số trung vị +n=24 là tần số lớn nhất Giải:Từ bảng ta thấy số liệu thống kê được sắp thành dãy không giảm gồm 100 số liệu .Vậy Và II.Củng cố ,Dặn dò:(4’) 1.Củng cố:Nhắc lại một số khái niệm mới 2.Dặn dò:Về nhà làm các bài tập trong sgk

File đính kèm:

  • docD80.doc