Giáo án Đại số 10 tiết 46: Bảng phân bố tần số và tần suất

Tiết chương trình : 46 Bảng phân bố tần số và tần suất

Ngy dạy : Tuần

I. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức:

Hiểu các khái niệm: Tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu (mẫu số liệu) thống kê, bảng phân bố tần số-tần suất ghép lớp.

 2. Về kĩ năng:

 - Xác định được tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu thống kê.

 - Lập được bảng phân số tần so - tần suất ghép lớp khi đã cho các lớp cần phân ra.

 3. Về tư duy, thái độ:

 - Biết quy lạ về quen; cẩn thận, chính xác;

 - Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.

II. Chuẩn bị:

 + GV: Chuẩn bị các bảng phụ , SGK.

 + HS: Xem bài trước ở nhà, SGK,.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 tiết 46: Bảng phân bố tần số và tần suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết chương trình : 46 Bảng phân bố tần số và tần suất Ngày dạy : Tuần I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hiểu các khái niệm: Tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu (mẫu số liệu) thống kê, bảng phân bố tần số-tần suất ghép lớp. 2. Về kĩ năng: - Xác định được tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu thống kê. - Lập được bảng phân số tần so á- tần suất ghép lớp khi đã cho các lớp cần phân ra. 3. Về tư duy, thái độ: - Biết quy lạ về quen; cẩn thận, chính xác; - Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. II. Chuẩn bị: + GV: Chuẩn bị các bảng phụ , SGK... + HS: Xem bài trước ở nhà, SGK,... III. Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: (1' ) 2. Kiểm tra bài cũ: Không trả bài 3.Nội dung bài giảng Thời gian Nội dung Hoạt động thầy Hoạt động trị 1. Số liệu thống kê: Khi thực hiện điều tra thống kê (theo mục đích đã định trước), cần xác định tập hợp các đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra và thu thập các số liệu. VD1: Khi điều tra “Năng suất lúa hè thu năm 1998” của 31 tỉnh, người ta thu thập được các số liệu ghi trong bảng dưới đây: Năng suất lúa hè thu (tạ/ha) năm 1998 của 31 tỉnh 30 30 25 25 35 45 40 40 35 45 25 45 30 30 30 40 30 25 45 45 35 35 30 40 40 40 35 35 35 35 35 Bảng 1 -Tập hợp các đơn vị điều tra là: Tập hợp 31 tỉnh. - Mỗi tỉnh là một đơn vị điều tra. - Dấu hiệu điều tra là: Năng suất lúa hè thu năm 1998 ở mỗi tỉnh. Các số liệu trong bảng 1: gọi là các số liệu thống kê (hay các giá trị của dấu hiệu). 2.Tần số: Trong bảng số liệu thống kê ở trên, ta thấy có 5 giá trị khác nhau là: x1 = 25; x2 = 30; x3 = 35; x4 = 40; x5 = 45 + Giá trị x1 = 25 xuất hiện 4 lần, ta gọi n1 = 4 là tần số của x1. + Tương tự, n2 = 7, n3 = 9, n4 = 6, n5 = 5 lần lượt là tần số của các giá trị x1, x2, x3 , x4 , x5. 3. Tần suất: * Trong 31 số liệu thống kê ở trên, giá trị x1 có tấn số là 4, do đó chiếm tỉ lệ là: . + Tỉ số hay 12,9% được gọi là tần suất của giá trị x1. + Tương tự các giá trị x,, x2, x3, x4 , x5 lần lượt có tần suất là: 22,6%; 29,0% ; ; * Dựa vào các kết quả thu được ta có bảng sau: Năng suất lúa hè thu năm 1998 của 31 tỉnh Năng suất lúa(tạ/ha) Tần số Tần suất(%) 25 30 35 40 45 4 7 9 6 5 12.9 22.6 29.0 19.4 16.1 Cộng 31 100% Bảng 2 + Bảng 2 gọi là bảng phân bố tần số và tần suất. + Nếu bỏ cột tần số ta được bảng phân bố tần suất. + Nếu bỏ cột tần suất ta được bảng phân bố tần số . 4. Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp 1. Các khái niệm: VD2: Để chuẩn bị may đồng phục cho học sinh, người ta đo chiều cao của 31 học sinh trong một lớp học và thu được các số liệu thống kê ghi trong bảng sau: Chiều cao của 36 học sinh ( đơn vị: cm ) 158 152 156 158 168 160 170 166 161 160 172 173 150 167 165 163 158 162 169 159 163 164 161 160 164 159 163 155 163 165 154 161 164 151 164 152 Bảng 3 Để xác định hợp lí số lượng quần áo cần may cho mỗi kích cỡ ta phân lớp các số liệu trên như sau: + Lớp 1 gồm những số đo chiều cao từ 150 cm đến dưới 156 cm , kí hiệu . + Lớp 2 gồm những số đo chiều cao từ 156 cm đến dưới 162 cm , kí hiệu . + Lớp 3 gồm những số đo chiều cao từ 162 cm đến dưới 168 cm , kí hiệu . + Lớp 4 gồm những số đo chiều cao từ 168 cm đến dưới 174 cm , kí hiệu . Khi đó, Có 6 số liệu thuộc vào lớp 1, ta gọi n1 = 6 là tần số của lớp 1, tần số của các lớp còn lại là: n2 = 12, n3 = 13, n4 = 5. Các tỉ số ;; ; được gọi là các tần suất của các lớp tương ứng. Chiều cao của 36 học sinh Lớp số đo chiềâu cao (cm) Tần số Tần suất(%) [) [) [) [) 6 12 13 5 16.7 33.3 36.1 13.9 Cộng 36 100% Bảng 4 * Số ni các số liệu thống kê thuộc lớp thứ i là tần số của lớp đó. * Số fi = (n là số các số liệu thống kê) là tần suất của lớp i. * VD(HĐ/SGK): Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau: Tiền lãi (nghìn đồng) của mỗi ngày trong 30 ngày được khảo sát ở một quầy bán báo. 81 37 74 65 31 63 58 82 67 77 63 46 30 53 73 51 44 52 92 93 53 85 77 47 42 57 57 85 55 64 Bảng 5 Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp như sau: ,,,,,; Giải B1: SGK phân lớp sẵn. B2: Ta có: n1= 3f1 = = 10, n2 = 5f2= = 17, n3 = 7f3= = 23, n4 = 6f4= = 20, n5= 5f5 = = 17, n6 = 4f6 = = 13. B3 Tiền lãi (nghìn đồng) của mỗi ngày trong 30 ngày được khảo sát ở một quầy bán báo Lớp tiền lãi(nghìn đồng) Tần suất(%) 10 17 23 20 17 13 Cộng 100% * Gv giảng. * Gọi hs đọc Vd. * Muốn xác định được: Tập hợp các đơn vị điều tra và dấu hiệu điều tra thì ta trả lời hai câu hỏi sau: + Điều tra ở đâu? + Điều tra cái gì? * Định nghĩa số liệu thống kê * Trong bảng 1, ta có tất cả bao nhiêu giá trị? * Mỗi giá trị lặp lại bao nhiêu lần? + Giá trị x1 xuất hiện 4 lần chiếm bao nhiêu %? + Tìm số % các giá trị còn lại? * Gv dán bảng phụ, giảng. Đưa ra định nghĩa. * Gọi hs đọc ví dụ. * Gv dán bảng phụ. * Ta chia ra 4 nhóm Gv giảng Mỗi nhóm gọi là một lớp. * Có bao nhiêu số liệu thuộc mỗi nhóm? * Mỗi nhóm chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? * Gv dán bảng phụ. Đưa ra định nghĩa. * Nêu các bước cần thực hiện để lập bảng phân bố tần suất ghép lớp: * Gv giảng. * Nêu ý nghĩa thực tiễn ? * Chẳng hạn, vì số học sinh có chiều cao thuộc lớp thứ nhất chiếm 16,7% tổng số học sinh, nên số quần áo cần may thuộc cỡ tương ứng với lớp đó chiếm 16,7% số lượng quần áo cần may, Ta cũng có kết luận tương tự đối với các lớp khác. * Từ các bước thực hiện lập bảng phân bố tần suất ghép lớp hãy lập bảng theo yêu cầu? Xác định các tần số? Xác định các tần suất? Thành lập bảng. * Gv nhận xét * Hs nghe, ghi. * Hs đọc. * Điều tra ở 31 tỉnh và điều tra về năng suất lúa hè thu năm 1998. * Hs nghe. * Có 5 giá trị: 25, 30, 35, 40, 45. * Số lần lặp lại là: 25: 4; 30: 7; 35: 9; 40: 6; 45: 5. Chiếm 22,6%; 29,0%; ; * Hs nghe, hiểu. *Hs đọc. * Hs quan sát. * Hs nghe, hiểu * Lớp 1: 6; Lớp 2:12; Lớp 3:13; Lớp 4:5; * Lớp 1: 16,7%; Lớp 2: 33.3%; Lớp 1: 36,1%; Lớp 4: 13.9%; * Hs nghe, hiểu, quan sát. Hs nghe, ghi. * Hs phát biểu * Hs nghe, ghi. * Hs phát biểu * Hs lên bảng, trình bày như cột nd * Hs nhận xét 4. Củng cố: (2' ) - Nắm vững khái niệm:Số liệu thống kê, tần số, tần suất, bảng phân phối tần số và tần suất. - Biết cách tìm tần số và tần suất,biết lặp bảng phân phối tần số và tần suất ghép lớp. 5. Dặn dò: (2' ) - Học kĩ lý thuyết. - Giải các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 113,114. - Xem trước bài: Biểu đồ.

File đính kèm:

  • docTiết chương trình 46 ds 10.doc