Giáo án Đại số 10 - Tiết 22: Luyện tập

I.Tiến trình

 B1.Ổn định lớp (1)

 B2.Kiểm tra bài cũ:Thông qua làm bài tập trên lớp

 B3.Nội dung bài mới (40)

HĐ1:Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm bài 2(câu d)

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 - Tiết 22: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện tập (4 tiết ) Tiết 3 I.Tiến trình B1.Ổn định lớp (1’) B2.Kiểm tra bài cũ:Thông qua làm bài tập trên lớp B3.Nội dung bài mới (40’) HĐ1:Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm bài 2(câu d) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung -GV đưa bài toán lên bảng - Xác định tọa độ đỉnh I(?;?) - Vẽ trục đối xứng x = - - Xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục tung và trục hoành. -GV quan sát và hướng dẫn HS vẽ hình -HS lên bảng Bài 2:Lập Bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số Giải: Đỉnh I(2;0) Bảng biến thiên Trục đối xứng x=2 Giao với oy:A(0;-4).A’(4;-4) ĐX với A qua x=2 Giao với ox:B(2;0) HĐ2:Giáo viên mời 2 HS lên bảng làm bài 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung -GV đưa bài toán lên bảng a) M(1; 5) (P) ? (1) N(-2; 8) (P) ? (2) Từ (1) và (2) ta suy ra ? Vậy (P): y = ? b) - A(3; -4) (P) ? (1) - Trục đối xứng x = = ? (2) - Từ (1) và (2) tìm a, b - KL: ? -Khi biết tọa độ đỉnh I ta đc pt gì? - B(-1; 6)(P) ? - Tung độ đỉnh = ? Giải hệ tìm a, b - KL -2 HS lên bảng M(1; 5)(P) a+b =3 (1) N(-2; 8)(P)2a-b= 3 (2) A(3; -4) (P) 9a + 3b = -6 (1) = - (2) Bài 3:(sgk trang 49) Giải: a) Vì M(1; 5) và N(-2; 8) thuộc parabol nên a có hệ phương trình sau: Vậy (p): y = 2x2 + x + 2 b) A(3; -4) (P) 9a + 3b = -6 (1) Trục đối xứng x = = - (2) Từ (1) và (2) suy ra a = ; b = -1 Vậy (P): y = x2 - x + 2 c)Vì (P) cĩ đỉnh ,ta cĩ: vậy d)vì nên: vì (P) cĩ tung độ đỉnh là -1/4 nên ta cĩ: vậy (P) hoặc II.Củng cố,Dặn dò:(4’) 1.Củng cố:Nhắc lại cách xác định các hệ số a,b,c của (P) 2.Dặn dò:Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại và làm thêm bài tập trong sách bài tập

File đính kèm:

  • docD22.doc