Chương I: Mệnh Đề-Tập Hợp
Tiết số 1+2: Mệnh Đề
I-MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần nắm được:
1-Về kiến thức:
-HS biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định
-Khái niệm mệnh đề kéo theo, MĐ đảo, MĐ tương đương.
-Nắm vững các kí hiệu ∀, ∃.
-Phân biệt điều cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
2-Về kĩ năng:
-Lấy ví dụ về mệnh đề, MĐ phủ định, xác định tính đúng sai của MĐ
-Nêu ví dụ về MĐ kéo theo, MĐ tương đương, MĐ đảo.
19 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 tiết 1 đến 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 1 -
Chương I: Mệnh Đề-Tập Hợp
Tiết số 1+2: Mệnh Đề
Ngày dạy: 05/9/2006
I-MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần nắm được:
1-Về kiến thức:
-HS biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định
-Khái niệm mệnh đề kéo theo, MĐ đảo, MĐ tương đương.
-Nắm vững các kí hiệu ∀, ∃.
-Phân biệt điều cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
2-Về kĩ năng:
-Lấy ví dụ về mệnh đề, MĐ phủ định, xác định tính đúng sai của MĐ
-Nêu ví dụ về MĐ kéo theo, MĐ tương đương, MĐ đảo.
3-Về tư duy:
-Rèn luyện tư duy về ngôn ngữ, tính lôgic.
4-Về thái độ:
-Lôgic, chính xác.
II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-HS: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, những khẳng định, định nghĩa, định lí toán học.
-GV: Giáo án, SGK, dự kiến tình huống bài học, dụng cụ dạy học.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Gợi mở thông qua các hoạt động.
IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1-Oån định lớp: Oån định tổ chức và kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Nhận xét hai bức
tranh trong SGK và xây
dựng khái niệm mệnh đề.
GV chỉ ra những câu bên
trái là những MĐ.
? Lấy ví dụ về câu làMĐ
và câu không là MĐ.
-GV nhấn mạnh: Mỗi MĐ
phải hoặc đúng hoặc sai,
một MĐ không thể vừa
đúng vừa sai.
HĐ2: Xét ví dụ để đưa ra
-2 câu bên trái là
những khẳng định, 2
câu bên phải là câu
cảm thán và câu hỏi.
-HS lấy ví dụ
-xét tính đúng sai
-HS ghi nhớ
-HS nhận xét câu “n
chia hết cho 3”
I.Khái niệm mệnh đề-mệnh đề
chứa biến:
1.Mệnh đề:
VD:
a.50 chia hết cho 5→MĐ đúng
b.Mặt trời mọc ở phía Tây→MĐ
sai
c. Ngày mai đi chơi nhé!→không
phải MĐ
2. Mệnh đề chứa biến:
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 2 -
khái niệm MĐ chứa biến.
?Câu đó là MĐ không,
khi nào thì nó trở thành
MĐ.
?lấy VD về MĐ chứa
biến.
?Nhận xét về những đẳng
thức(BĐT), phương trình
(BPT).
HĐ3:GV đưa ra ví dụ
“Tổng ba góc trong của
một tam giác bằng 1800”
và yêu cầu HS phủ định
lại.
? Xét tính đúng sai.
?Phương pháp phủ định.
-GV nhấn mạnh: (SGK)
HĐ4: Xây dựng khái
niệm MĐ kéo theo thông
qua ví dụ cụ thể.
?Phân biệt câu có mấy
MĐ.
?Ví dụ MĐ kéo theo.
HĐ5: xét tính đúng sai
của MĐ kéo theo.
-Các định lí toán học là
MĐ đúng thường có dạng
P=>Q.
-Lấy các giá trị của n
để có được MĐ( đúng
hoặc sai)
-Lấy VD
-Tìm giá trị thực của x
để được 1 MĐ đúng
và 1 MĐ sai.
-HS phát biểu “Tổng
ba góc trong của một
tam giác không bằng
1800”
-Xét tính đúng sai.
-HS: Để phủ định 1
MĐ, ta thêm(bớt) từ
“không” (hoặc
“không phải”) vào
trước vị ngữ.
HS: câu trên được lập
từ 2 MĐ và nối với
nhau bởi liên từ
nếuthì
-HS lấy VD.
-Phân tích VD đó.
-Phân tích giả thiết,
kết luận của ĐL trên.
VD:
a. a+4>5→MĐ chứa biến (biến là
a)
b.3x2+2x-5=0→ MĐ chứa biến
(biến là x)
II-Phủ định của một mệnh đề:
P: “4 là số chính phương”→Đ
P: “4 không phải là số chính
phương”→S
III-Mệnh đề kéo theo:
Xét câu “ Nếu tam giác có 2 góc
bằng 600 thì tam giác đó đều”
P: “tam giác có 2 góc bằng 600”
Q: “tam giác đều”
MĐ “Nếu P thì Q” được gọi là
MĐ kéo theo, kí hiệu: P=>Q
Phát biểu: Nếu P thì Q hoặc P kéo
theo Q hoặc từ P suy ra Q
*Định lí dạng P=>Q:
P là giả thiết, Q là kết luận
P là điều kiện đủ để có Q
Q là điều kiện cần để có P
4.Củng cố:
-Khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định (yêu cầu HS lấy VD)
-Mệnh đề phủ định (HS phủ định MĐ trên)
-Mệnh đề kéo theo(yêu cầu HS lấy VD)
5.Dặn dò:
-GV ra BTVN: 1, 2, 3 (SGK)
-Tự lấy thêm ví dụ khác để thành lập các MĐ đã học.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 3 -
Tiết số: 2
Ngày dạy: 9/9/2006
I-MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần nắm được:
1-Về kiến thức:
-HS biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định
-Khái niệm mệnh đề kéo theo, MĐ đảo, MĐ tương đương.
-Nắm vững các kí hiệu ∀, ∃.
-Phân biệt điều cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
2-Về kĩ năng:
-Lấy ví dụ về mệnh đề, MĐ phủ định, xác định tính đúng sai của MĐ
-Nêu ví dụ về MĐ kéo theo, MĐ tương đương, MĐ đảo.
3-Về tư duy:
-Rèn luyện tư duy về ngôn ngữ, tính lôgic.
4-Về thái độ:
-Lôgic, chính xác.
II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-HS: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, những khẳng định, định nghĩa, định lí toán học.
-GV: Giáo án, SGK, dụng cụ dạy học.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Gợi mở thông qua các hoạt động.
IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Lấy ví dụ 1 câu là mệnh đề và 1 câu không là mệnh đề. Xét tính đúng sai
của MĐ và lập MĐ phủ định.
Câu 2: Nêu một định lí toán học có dạng MĐ kéo theo. Phát biểu lại MĐ bằng
cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”, “điều kiện cần”.
3. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Xây dựng MĐ
đảo thông qua ví dụ.
?MĐ đảo của P=>Q ntn
-GV đưa ra khái niệm
chính xác (SGK)
-Chú ý MĐ đảo của MĐ
đúng không nhất thiết là
đúng
-Phát biểu MĐ dạng
Q=>P của VD a
-Xét tính đúng sai
-HS trả lời
-phát biểu MĐ đảo
của những MĐ ở bài
học trước.
-Phát biểu MĐ dạng
Q=>P của VD b và xét
IV-Mệnh đề đảo-mệnh đề
tương đương:
Ví dụ:
a)P=>Q: Nếu ABC là tam giác
đều thì ABC là tam giác cân.→Đ
Q=>P: Nếu ABC là tam giác cân
thì ABC là tam giác đều.→S
b)P=>Q: Đ
Q=>P: Đ
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 4 -
HĐ2: Xây dựng MĐ
tương đương thông qua
ví dụ.
-GV đưa ra khái niệm
chính xác (SGK)
HĐ3: Đưa ví dụ để HS
hiểu và sử dụng kí
hiệu∀ và ∃.
?Phương pháp chứng
minh MĐ có chứa ∀ là
MĐ đúng (MĐ sai).
? Phương pháp chứng
minh MĐ có chứa ∃ là
MĐ đúng.
HĐ4: Phương pháp phủ
định MĐ có chứa kí hiệu
∀,∃.
-Cho HS phát biểu và
nhận xét
tính đúng sai.
-Phát biểu VD b bằng
cách sử dụng “điều
kiện cần và đủ”, “khi
và chỉ khi”.
-1 HS lấy ví dụ về MĐ
tương đương
-HS khác phát biểu lại
bằng cách sử dụng
“điều kiện cần và đủ”,
“khi và chỉ khi”.
-HS lấy VD có kí hiệu
∀ và phát biểu theo 2
cách.
-Xét tính đúng sai.
-Đúng: phải c/m tổng
quát. Sai: lấy 1 phản
ví dụ.
-HS lấy VD có kí hiệu
∃ và phát biểu theo 2
cách.
-Xét tính đúng sai.
-Đúng: lấy 1 VD minh
hoạ.
-phát biểu MĐ phủ
định của các MĐ bằng
lời.
-HS nhận xét.
-HS lên bảng làm
s10, s11.
Ta nói: P và Q là 2 MĐ tương
đương.
Kí hiệu: P⇔Q
IV-Kí hiệu ∀ và ∃:
Ví dụ 1: “Bình phương của mọi
số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0”
Viết lại: ∀x∈R: x2≥0
Hay x2≥0,∀x∈R
∀: với mọi
s8: “Tổng của mọi số nguyên
với 1 đều lớn hơn chính nó”→Đ
Ví dụ 2: “Có một số nguyên nhỏ
hơn 0”
Viết lại: ∃n∈Z: n<0
∃: có một, có ít nhất một, tồn tại
ít nhất một.
s9: Có một số nguyên mà bình
phương của nó bằng chính nó→Đ
*MĐ phủ định:
s10:
s11:
4.Củng cố:
-Mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương
-Mệnh đề chứa kí hiệu ∀, ∃.
5.Dặn dò:
-BTVN: 4, 5, 6, 7 (SGK)
-Bài tập làm thêm:SBT
V. RÚT KINH NGHIỆM :
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 5 -
Tiết số: 3 Bài tập (Mệnh đề)
Ngày dạy: 12/9/2006
I-MỤC TIÊU: Qua bài tập HS nắm được:
1-Về kiến thức:
-Mệnh đề, MĐ chứa biến, tính đúng sai của MĐ.
-MĐ phủ định,MĐ kéo theo, MĐ đảo, MĐ tương đương
-MĐ có chứa các kí hiệu ∀, ∃.
2-Về kĩ năng:
-Xét tính đúng sai của MĐ.
-Phát biểu MĐ kéo theo, MĐ tương đương bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện
đủ”, “điều kiện cần”, “điều kiện cần và đủ”.
-Chứng minh tính đúng sai của MĐ có chứa ∀, ∃.
3-Về tư duy:
-Tư duy về ngôn ngữ toán học
4-Về thái độ:
-Lôgic, chính xác.
II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-HS: SGK, vở ghi, vở BT, dụng cụ dạy học.
-GV: SGK, giáo án, dụng cụ học tập.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Gợi mở vấn đáp.
-Chia nhóm nhỏ học tập.
IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1-Oån định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ: (Thông qua BT)
3-Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Gọi từng HS đứng tại
chỗ trả lời BT1(sgk).
HĐ2: Gọi từng HS đứng tại
chỗ trả lời BT2(sgk).
-Xác định câu nào là MĐ,
câu nào là MĐ chứa biến.
-Xác định tính đúng sai
của MĐ
-Phát biểu MĐ phủ định.
BT1:
MĐ: a, d
MĐ chứa biến: b, c
BT2:
a) Đ
PĐ: “1794 không chia
hết cho 3”
b) S
c) Đ
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 6 -
HĐ3: Gọi 3 HS lên bảng
làm BT3.
HĐ4: Gọi từng HS đứng tại
chỗ trả lời BT4(sgk).
HĐ5: Mỗi bàn thành 1
nhóm thực hiện BT 5
HĐ6: Gọi từng HS đứng tại
chỗ trả lời BT6(sgk).
GV hướng dẫn HS làm
những BT trong SBT.
-3 HS lên bảng
-HS còn lại theo dõi và
nhận xét.
-HS trả lời yêu cầu của
BT4
-Nhóm trưởng lên ghi kết
quả trên bảng
-HS trả lời
-Giải thích tính đúng sai
của MĐ
d) S
BT3:
BT4:
BT5:
a) ∀x∈R: x.1=x
b) ∃x∈R: x+x=0
c) ∀x∈R: x+(-x)=0
BT6:
BT7:
a) ∃n∈N: n không chia hết
cho n→Đ (số 0)
b)∀x∈Q: x2≠2→Đ
c)∃x∈R: x≥x+1→S
d)∀x∈R: 3x≠x2+1→S
4.Củng cố:
-Mệnh đề, MĐ chứa biến, tính đúng sai của MĐ.
-MĐ phủ định,MĐ kéo theo, MĐ đảo, MĐ tương đương
-MĐ có chứa các kí hiệu ∀, ∃.
5.Dặn dò:
-Oân tập bài cũ.
-Đọc bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 7 -
Tiết số:4 Tập hợp-Bài tập
Ngày dạy: 15/9/2006
I-MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần nắm được:
1-Về kiến thức:
-Khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2-Về kĩ năng:
-Sử dụng đúng các kí hiệu: ∈, ∉, ⊂, ⊄, ∅.
-Diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề
-Xác định tập hợp bằng cách liệt kê hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng.
II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-HS: SGK, vở ghi, kiến thức tập hợp ở lớp 6, dụng cụ học tập.
-GV: SGK, giáo án, dụng cụ dạy học.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Oân tập, hệ thống thông qua câu hỏi.
IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1-Oån định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ: -Lấy một ví dụ về mệnh đề và một ví dụ không là mệnh đề ?
3-Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Ví dụ về tập hợp.
-Nêu các tập hợp số.
a là một phần tử của tập
hợp A: a∈A
a không phải là một phần
tử của tập A: a∉A
HĐ2: Có bao nhiêu cách
xác định tập hợp?
HĐ3: Khái niệm tập hợp
rỗng.
Ta nói A là tập rỗng
?Tập rỗng là tập ntn.
-HS nêu ví dụ
-N, Z, Q, I, R
-HS lên bảng viết
-HS trả lời: 2 cách
+Liệt kê các phần tử
+Chỉ ra tính chất đặc trưng
của phần tử.
HS làm s2 và s3
-Giải phương trình
x2+x+1=0 (vô nghiệm)
I-Khái niệm tập hợp:
1.Tập hợp và phần tử:
s1: Tập hợp các bạn HS
của lớp 10A
3∈Z
2/3∉Z
s2: A={1, 2, 3, 5, 6, 10, 15,
30}
s3: B={1, 3/2}
Minh hoạ tập hợp bằng
biểu đồ ven:
B
3.Tập hợp rỗng:
s4: A không có phần tử
nào.
Tập hợp rỗng là tâph hợp
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 8 -
-GV phát biểu chính xác.
-Yêu cầu Hs lấy ví dụ.
HĐ4: Từ ví dụ về quan hệ
giữa các tập hợp số, đưa ra
khái niệm tập con.
-Ta nói Z là tập con của tập
Q.
?Vậy A là tập con của B
khi nào.
HĐ5: Yêu cầu HS tự đưa
ra cáctính chất thông qua
các câu hỏi.
-GV chốt lại.
HĐ6: Từ s6 HS đưa ra
khái niệm.
GV kiểm tra lại và kết
luận.
HĐ7: Hướng dẫn HS làm
bài tập.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng
làm BT1.
GV sửa sai, cho điểm.
-Yêu cầu HS đứng tại chỗ
trả lời BT2.
GV nhận xét cho điểm.
-2 HS lên bảng làm BT3.
-HS trả lời
-Lấy ví dụ về tập rỗng.
-HS thực hiện s5.
-HS trả lời.
-Nhận xét hình 3 và
4(SGK): a)A⊂B, b) A⊄B
-HS trả lời.
- HS thực hiện s6
- đưa ra khái niệm hai tập
hợp bằng nhau.
-2 HS lên bảng. HS khác
nhận xét.
-HS trả lời.
-Đối với câu b phải liệt kê
các phần tử.
-HS lên bảng.
không chứa phần tử nào.
KH: ∅
A≠∅ ∃x: x∈A
VD: {x∈Q: x2=2}=∅
II-Tập hợp con:
∀x: x∈Z=>x∈Q
Viết lại: Z⊂Q( Z chứa trong
Q hoặc Q chưa Z)
Vậy:
A⊂B ∀x: x∈A=>x∈B
*Tính chất: (SGK)
III-Tập hợp bằng nhau:
s6: A⊂B đúng,B⊂A đúng
A=B ∀x: x∈A⇔ x∈B
IV-Bài tập:
BT1:
a.A={0, 3, 6, 9, 12, 15, 18}
b.B={x∈N| x=n(n+1), n∈N,
1≤n≤5}
BT2: a. A⊂B, A≠B
b. A={1, 2, 3, 6}
B={1, 2, 3, 6}
Vậy A=B
4.Củng cố:
-Cách xác định tập hợp.
-Tập con, hai tạp hợp bằng nhau.
5.Dặn dò: Đọc bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 9 -
Tiết số: 5 Các phép toán tập hợp
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần nắm được:
1-Về kiến thức:
-Giao của hai tập hợp.
-Hợp của hai tập hợp.
-Hiệu và phần bù của hai tập hợp.
2-Về kĩ năng:
-Sử dụng đúng các kí hiệu: ∩, ∪, A\B, CEA.
-Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của
hai tập hợp, phần bù của một tập con.
-Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao, hợp của hai tập hợp.
3-Về tư duy và thái độ:
-Tích cực hoạt động, nhớ lại những kiến thức học ở lớp 6.
II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-HS: SGK, vở ghi, vở BT, kiến thức cũ, dụng cụ học tập.
-GV: SGK, giáo án, dụng dạy học.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Gợi mở vấn đáp, đặt ra tình huống thông qua các hoạt động.
IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1-Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ: Phương pháp xác định tập hợp? Liệt kê các phần tử của A và B
A={n∈N/n là ước chung của 24 và 30}
B={n∈N/ n là ước của 6}
3-Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: HS thực hiện s1
để đưa ra khái niệm và
phương pháp lấy giao của
hai tập hợp.
-GV: C được gọi là giao
của A và B.
?Tổng quát: giao của 2
tập hợp là tập ntn.
GV kết luận.(SGK)
-Yêu cầu HS xác định
phần A∩B trên biểu đồ
Ven.
-HS thực hiện s1 theo
nhóm.
-Nhóm trưởng lên bảng
ghi.
-các nhóm khác nhận xét.
-HS trả lời.
-HS lên bảng xác định.
I-Giao của hai tập hợp:
s1:
A={1, 2, 3, 4, 6, 12}
B={1, 2, 3, 6, 9, 18}
C={1, 2, 3 ,6} gọi là giao của
A và B
K/h: A∩B=C
Vậy A∩B={x| x∈A và x∈B}
*Biểu đồ Ven:
A B
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 10 -
HĐ2: Từ ví dụ s1, xác
định tập hợp D gồm các
số tự nhiên là ước của 12
hoặc là ước của 18.
-?Nhận xét.
?Viết A∪B dưới dạng
tổng quát.
-HS làms2
HĐ3: Từ ví dụ s1, xác
định tập hợp E gồm các
số tự nhiên là ước của 12
nhưng không là ước của
18.
-HS làm s3.
HĐ4: Vẽ biểu đồ Ven
trong trường hợp B⊂A và
xác định A\B.
HĐ5: HS làm BT1, BT4
theo nhóm, 2 nhóm lên
trình bày, các nhóm khác
nhận xét.
-HS làm theo nhóm: Viết
tập D theo 2 cách.
-HS nhận xét các phần tử
của D với tập A và B.
-HS thể hiện bằng biểu đồ
Ven.
-HS trả lời.
-HS làm theo nhóm: Viết
tập E theo 2 cách.
-HS nhận xét các phần tử
của E với tập A và B.
-HS thể hiện bằng biểu đồ
Ven.
-HS trả lời.
-HS vẽ vào vở, một HS
lên bảng vẽ.
-HS thực hiện.
II-Hợp của hai tập hợp:
A={1, 2, 3, 4, 6, 12}
B={1, 2, 3, 6, 9, 18}
D={1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18} gọi
là hợp của hai tập A và B.
K/h: A∪B={x/x∈A hoặc
x∈B}
*Biểu đồ Ven:
III-Hiệu và phần bù của hai
tập hợp:
E={4, 12} gọi là hiệu của hai
tập hợp A và B.
K/h:A\B={x/ x∈A và x∉B}
*Biểu đồ Ven:
*Phần bù:
Nếu B⊂A thì A\B gọi là phần
bù của B trong A. K/h:
A
BC
IV-Bài tập:
Bài 1:
Bài 4:
4.Củng cố:
-Các phép toán tập hợp, yêu cầu HS nhắc lại cách xác định giao của hai tập hợp, hợp
của 2 tập hợp, hiệu và phần bù của 2 tập hợp.
5.Dặn dò:
-Học kĩ lí thuyết.
-BTVN(SGK).
-Đọc bài mới.
V-RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 11 -
Tiết số 6: Các tập hợp số
Ngày dạy:23/9/2006
I-MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần nắm được:
1-Về kiến thức:
-Hiểu được các kí hiệu N*, N, Z, Q, R và mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
-Hiểu đúng các kí hiệu (a;b), [a;b], (-∞;a),
2-Về kĩ năng:
-Biết biểu diễn các khoảng, đoạn trên trục số.
-Biết xác định các phép toán giao, hợp, hiệu của hai tập hợp bằng cách sử dụng trục số
thực.
3-Về tư duy:
-Từ trực quan của phép toán tập hợp và trục số thực, HS rèn luyện được khả năng tương
tự, tổng quát hoá, cụ thể hoá vào bài toán cụ thể.
II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-HS: SGK, vở ghi, vở BT, dụng cụ dạy học, kiến thức về tập hợp số ở lớp dưới.
-GV:SGK, giáo án, dụng dạy học, tình huống bài học.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Gợi mở vấn đáp
-Hoạt động nhóm, thảo luận.
IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1-Oån định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1:Yêu cầu HS vẽ
biểu đồ minh hoạ quan
hệ bao hàm của các tập
hợp số đã học và viết
các tập hợp số dưới
dạng liệt kê hoặc chỉ ra
tính chất đặc trưng.
? Xác định tập hợp số
tự nhiên.
? Xác định tập hợp số
nguyên.
?Xác định tập hợp số
hữu tỉ. Cho ví dụ.
? Số hữu tỉ còn được
-HS nêu các tập hợp
số đã học.
-HS lên bảng vẽ.
-HS trả lời.
-HS trả lời và ghi bài
vào vở.
-Cho ví dụ: phân số,
thập phân hữu hạn, vô
hạn tuần hoàn.
I-Các tập hợp số đã học:
1.Tập hợp các số tự nhiên N:
N={0, 1, 2,}
N*={1, 2, 3,}
2. Tập hợp các số nguyên:
Z={,-2, -1, 0,1, 2,}
3.Tập hợp các số hữu tỉ:
Q={ a
b
/a, b∈Z, b≠0}
4.Tập hợp các số thực R:
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 12 -
biểu diễn dưới dạng
nào.
?Số vô tỉ.
-GV biểu diễn trục số
thực.
HĐ2: GV giới thiệu
các tập con thường
dùng của R.
-Khoảng (3; 6) có bao
nhiêu phần tử?số 3 và
6 có thuộc khoảng
(a;b)?
-GV giới thiệu kí hiệu
+∞ và -∞.
-GV hướng dẫn HS
biểu diễn trên trục số.
-Yêu cầu HS lên mô tả
và biễu diễn trên trục
số phần 3.
?Tập R có thể viết ntn.
HĐ3: Aùp dụng tìm
giao, hợp của các tập
hợp từ đó đưa ra
phương pháp xác định
bằng cách vẽ trục số.
-GV chính xác hoá các
phương phấp mà HS
nêu ra và hướng dẫn cụ
thể.
-HS theo dõi GV trình
bày trên bảng.
-Lấy ví dụ và khoảng
-Trả lời.
-HS nghe và ghi bài.
-HS lên bảng.
-HS hoạt động theo
nhóm, đưa ra câu trả
lời và tìm ra phương
pháp xác định hợp của
hai tập hợp.
II-Các tập hợp con thường dùng
của R:
1.Khoảng:
(a;b)={x∈R/a<x<b}
(a;+∞)={x∈R/a<x}
(-∞;b)={x∈R/x<b}
2.Đoạn: [a;b]={x∈R/a≤x≤b}
3.Nửa khoảng:
III-Aùp dụng:
Xác định các tập hợp sau và biểu
diễn trên trục số.
a. [ ) ( ]; ;3 1 0 4− ∪ =[-3; 4]
b.(0; 2]∪[-1; 1)=[-1; 2]
c.(-12; 3]∩[-1;4]=[-1;3]
d.(-∞;2] ∩[-2;+∞)=[-2;2]
e.(-2;3)\(1;5)=(-2;1]
4.Củng cố:
-Yêu cầu HS thực hiện các bài tập trong SGK (1c, 2c, 3b) để củng cố bài học.
-Nhắc lại những kí hiệu mà HS dễ nhầm lẫn: ∩,∪, -∞, +∞.
5.Dặn dò:
-Về nhà học và làm bài tập SGK và SBT.
-Đọc trước bài mới; số gần đúng-sai số.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà
Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 13 -
Tiết số 7 Số gần đúng-Sai số
Ngày dạy:26/9/2006
I-MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần nắm được:
1-Về kiến thức:
-Nắm vững các khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần
đúng.
2-Về kĩ năng:
-Viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
-Tìm sai số tuyệt đối và độ chính xác của số gần đúng.
3-Về thái độ:
-Thấy được toán học ứng dụng vào thực tế.
II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
-GV: SGK, giáo án, dụng cụ dạy học.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Gợi mở vấn đáp.
IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1-Oån định lớp: Oån định tổ chức và kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu số gần
đúng thông qua ví dụ và
s1.
-Yêu cầu HS đọc ví dụ 1
(SGK) và cho nhận xét
về hai kết quả.
-Yêu cầu HS thực hiện
s1.
-GV nhấn mạnh: -Trong
đo đạc, tính toán ta
thường chỉ nhận được các
số gần đúng.
HĐ2: HS đọc ví dụ 2 để
đưa ra khái niệm sai số
tuyệt đối.
-Nhận xét giá trị 3,1; 3,14
và pi từ đó so sánh các
-HS đọc ví dụ 1
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
-Nghe hiểu.
-một HS trình bày lại ví
dụ.
-HS trả lời.
I-số gần đúng:
VD1:
File đính kèm:
- Tiet 19 dai so CB.pdf