Giáo án Đại số 10 (nâng cao) - Trường THPT Phan Đình Phùng - Tiết 26: Phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai một ẩn

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Cũng cố thêm một bước phép biến đổi tương đương các phương trình

- Hiểu được giải và biện luận phương trình là thế nào

- Nắm được các ứng dụng của định lý Viét

2. Về kỹ năng

- Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng và

- Biết cách biện luận số giao điểm của một đường thẳng và một parabol và kiểm nghiệm bằng đồ thị

- Biết cách sử dụng định lý Viét để xét dấu các nghiệm của phương trình và biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 (nâng cao) - Trường THPT Phan Đình Phùng - Tiết 26: Phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 15/11/2008 Tiết 26 phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai một ẩn I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Cũng cố thêm một bước phép biến đổi tương đương các phương trình - Hiểu được giải và biện luận phương trình là thế nào - Nắm được các ứng dụng của định lý Viét 2. Về kỹ năng - Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng và - Biết cách biện luận số giao điểm của một đường thẳng và một parabol và kiểm nghiệm bằng đồ thị - Biết cách sử dụng định lý Viét để xét dấu các nghiệm của phương trình và biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương Về tư duy: Tư duy logic về biến đổi tương đương một phương trình, biến đổi hệ quả một phương trình Về thái độ:- Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính cẩn thận chính xác. II. phương tiện dạy học Thực tiễn. HS đã được học phương trình ở lớp dưới và phép biến đổi tương đương, biến đổi hệ quả một phương trình. Phương tiện: Các phiếu học tập III. Tiến trình bài học Tiết 26 1. Bài cũ: H1.1. Hãy giải các phương trình 1) ; 2) ; 3) ; 4) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Giải phương trình trên - Gọi HS giải các phương trình 2. Bài mới H2. Giải và biện luận phương trình dạng Giải và biện luận theo tham số m phương trình sau: - Nghiên cứu trình bày tổng quát 1) : phương trình có nghiệm duy nhất ; 2) a=0 và : Phương trình vô nghiệm 3) và b=0: Phương trình nghiệm đúng với mọi - Từ đó giải bài toán trên - Giao nhiệm vụ HS nghiên cứu tổng quát bài toán biện luận phương trình . - áp dụng giải bài toán trên (GV cho HS thảo luận và trình bày theo nhóm) - Hãy đưa bài toán trên về dạng H3. Giải và biện luận phương trình dạng Giải và biện luận theo tham số m phương trình sau: . - Nghiên cứu trình bày tổng quát 1) a=0: Trở về giải và biện luận phương trình 2) : : Phương trình có 2 nghiệm phân biệt và : Phương trình có một nghiệm (kép) : Phương trình vô nghiệm - Giải bài toán trên - Giao nhiệm vụ HS nghiên cứu tổng quát bài toán biện luận phương trình . - áp dụng giải bài toán trên (GV cho HS thảo luận và trình bày theo nhóm) - Lưu ý cho HS trường hợp m=0 H4. Biện luận số giao điểm của một parabol và đường thẳng y=m Cho phương trình (*). Bằng đồ thị, hãy biện luận theo tham số m số nghiệm của phương trình (*) - Theo nhóm thảo luận giải, trình bày và hoàn thiện bài. - Trước hết đưa phương trình (*)về dạng - Số nghiệm của phương trình (*) là số giao điểm của parabol và đường thẳng - Vẽ đồ thị hàm số - Đường thẳng là đưởng thẳng song song hoặc trùng với trục hoành. - Từ đồ thị có: +) hai đồ thị không giao nhau +) giao nhau tại một điểm +) giao nhau tại hai điểm - Từ đó kết luận bài toán - Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS vẽ đồ thị trên bìa chuẩn bị sẵn; - Điều khiển HS thảo luận giải, trình bày và hoàn thiện bài. - Đường thẳng có đặc điểm gì? - Từ đó hãy kết luận bài toán - Liên hhệ giữa số nghiệm của phương trình (*) và số giao điểm của parabol và đường thẳng - Chú ý: Số nghiệm của phương trình (*) cũng là số giao điểm của parabol và đường thẳng Cũng cố: Tổng hợp các trường hợp nghiệm của phương trình H5. Trong trường hợp nào thì phương trình a) Vô nghiệm? b) Có một nghiệm duy nhất? c) Có đúng hai nghiệm phân biệt? d) Có vô số nghiệm? 4. Bài tập: Bài tập SGK và SBT về giải và biện luận phương trình dạng và dạng .

File đính kèm:

  • docD27.doc