I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs biết được vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong nền kinh tế và đời
sống.
- Biết được các đặc điểm của nghề và yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn
quả.
- Tầm quan trọng của nghề trồng cây ăn quả
2.Năng lực:Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác, năng lực tính toán
3. Phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi
trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Tranh vẽ có nội dung liên quan đến bài học.
Bảng số liệu về phát triển trồng cây ăn quả trong nước và ở địa phương.
Hs: Tìm hiểu các mô hình trồng cây ăn quả ở địa phương
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò
chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, , khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
* Vào bài: Trồng cây ăn quả là một nghề góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hàng
ngày, cung cấp nguyên liệu cho chế biến, là nguồn thu nhập đáng kể Vậy, nghề
trồng cây ăn quả có những đặc điểm gì? Yêu cầu đối với người làm nghề và triển
vọng của nghề này ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1:
24 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy:7/9/2020
Tiết 1 : BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs biết được vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong nền kinh tế và đời
sống.
- Biết được các đặc điểm của nghề và yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn
quả.
- Tầm quan trọng của nghề trồng cây ăn quả
2.Năng lực:Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác, năng lực tính toán
3. Phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi
trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Tranh vẽ có nội dung liên quan đến bài học.
Bảng số liệu về phát triển trồng cây ăn quả trong nước và ở địa phương.
Hs: Tìm hiểu các mô hình trồng cây ăn quả ở địa phương
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò
chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, , khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
* Vào bài: Trồng cây ăn quả là một nghề góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hàng
ngày, cung cấp nguyên liệu cho chế biến, là nguồn thu nhập đáng kể Vậy, nghề
trồng cây ăn quả có những đặc điểm gì? Yêu cầu đối với người làm nghề và triển
vọng của nghề này ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận
nhóm, trình bày một phút
GV: Hãy kể các giống cây ăn quả ở nước ta
mà em biết?
- Vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả
trong đời sống và nền kinh tế quốc dân?
- Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
I. Vai trò, vị trí của nghề trồng cây
ăn quả.
- Quan sát H1(5- sgk)
(Vải thiều (Lục Ngạn); nhãn lồng
(Hưng Yên); Bưởi (Đoan Hùng))
- Vai trò, vị trí:
+ Cung cấp cho người tiêu dùng.
+ Cung cấp nguyên liệu cho CN chế
biến đồ hộp, nước giải khát
+ Xuất khẩu.
2
- Giáo viện nhận xét, chốt kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của nghề và những yêu cầu đối với người làm
nghề trồng cây ăn quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi
- KT: đặt câu hỏi, động não
Gv nêu câu hỏi:
Nghề trồng cây ăn quả có đặc điểm gì?
Em hãy nêu những dụng cụ làm vườn?
Có những yêu cầu gì đối với người làm
nghề trồng cây ăn quả?
Trong những yêu cầu đó, yêu cầu nào là
quan trọng nhất? Vì sao?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
II. Đặc điểm và những yêu cầu của
nghề.
1. Đặc điểm của nghề:
a. Đối tượng lao động:
Cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh
dưỡng và kinh tế cao.
b. Nội dung lao động:
Công việc: Nhân giống, làm đất, giao
trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo
quản, chế biến.
c. Dụng cụ lao động: Cuốc, xẻng,
cày
d. Điều kiện lao động: Khí hậu, thời
tiết, nông hoá, tư thế
e. Sản phẩm: Là những loại quả:
Cam, chanh, mít, nhãn, vải, xoài
2. Yêu cầu của nghề đối với người
lao động:
- Phải có tri thức về các ngành khoa
học có liên quan (Sinh, hoá,
KTNN) và có kỹ năng cơ bản về
nghề trồng cây ăn quả.
- Lòng yêu nghề, chịu khó tìm tòi.
- Có sức khoẻ tốt, khéo léo
Hoạt động 3: Tìm hiểu triển vọng của nghề trồng cây ăn quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi
- KT: đặt câu hỏi, động não, trình bày một
phút
GV nêu câu hỏi:
- Lấy dẫn chứng về diện tích trồng, sản
lượng thu hoạch và thu nhập từ cây ăn quả
ở địa phương ?
- Giá trị kinh tế của trồng cây ăn quả ở địa
phương ?
III. Triển vọng của nghề.
- Nghề trồng cây ăn quả đang được
khuyến khích phát triển tạo công ăn
việc làm và thu nhập cho người lao
động, tăng nguồn ngoại tệ cho đất
nước.
- Để thực hiện được các nhiệm vụ,
vai trò của nghề trồng cây ăn quả,
3
- GV nhận xét và chốt kiến thức
phải làm tốt một số công việc sau:
+ Xây dựng và cải tạo vườn theo
hướng thâm canh, chuyên canh.
+ Áp dụng các tiến bộ kĩ thuật.
+ Xây dựng các chính sách phù hợp,
đẩy mạnh đào tạo, huấn luyện cán bộ
kĩ thuật.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi 1- 2 học sinh đọc: “Ghi nhớ”.
- Nêu câu hỏi củng cố bài.
Vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả ?
Đặc điểm của nghề và những yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn quả?
- Đánh giá mức độ đạt được của bài học
4. Hoạt động vận dụng
- Kể tên các loại cây ăn quả ở địa phương và phân tích giá trị kinh tế của chúng ?
- Theo em địa phương ta cần phát triển loại cây ăn quả nào? Tại sao?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Về nhà học bài, chuẩn bị nội dungcho bài sau.
- Tìm hiểu các loại cây ăn quả đặc sản
- Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
.........................................................................................................................
Ngày dạy:14/9/2020
Tiết 2: BÀI 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được giá trị của việc trồng cây ăn quả.
- Biết được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
2. Năng lực: Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng
lực tự quản lí
3.Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Đọc kĩ nội dung bài học trong sgk.
- Thu thập thêm thông tin trong các tài liệu
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Nghề trồng cây ăn quả có vai trò gì đối với đời sống và kinh tế?
4
- Em hãy nêu các yêu cầu đối với nghề trồng cây ăn quả và phân tích ý nghĩa của chúng?
* Vào bài: CAQ là cây có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao được nhân dân trồng từ
lâu đời và có nhiều kinh nghiệm. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của CAQ,
các yếu tố ngoại cảnh và kĩ thuật trồng, chăm sóc có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất
và chất lượng các loại quả Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu giá trị cùng đặc
điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả qua tiết thứ nhất của bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị của việc trồng cây ăn quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận
nhóm, trình bày một phút
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Phần lớn các loại quả cung cấp cho con
người những chất dinh dưỡng nào?
- Nêu một vài ví dụ về công dụng làm
thuốc của cây ăn quả?
I. Gía trị của việc trồng cây ăn quả.
- Giá trị dinh dưỡng.
- Có khả năng chữa được một số
bệnh.
- Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho
các nhà máy chế biến.
- Bảo vệ môi trường sinh thái, chống
xói mòn, bảo vệ đất
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn
quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi
- KT: đặt câu hỏi, động não, trình bày một
phút
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, trả
lời câu hỏi:
- Rễ cây ăn quả có mấy loại? Đó là những
loại nào? Cho VD? Chúng có đặc điểm và
nhiệm vụ gì?
- Cơ sở khoa học của việc bón thúc cho cây
ăn quả để đạt năng suất cao?
- Thân cây có tác dụng gì? Cành cây phân
bố làm mấy cấp độ? Cấp độ mấy thì mang
quả?
Các loại hoa?
- Nhuỵ bao gồm? (Bầu, vòi, nuốm nhuỵ).
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu đặc điểm
sinh học của hoa?
(Tạo giống, nhân giống, biện pháp kĩ thuật
cho đậu quả).
- Các loại quả?
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu đặc điểm
II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu
ngoại cảnh của cây ăn quả.
1.Đặc điểm thực vật;
a. Rễ:
- Rễ cọc: Mọc thẳng xuống đất, sâu 1-
10 mét giúp cây đứng vững, hút nước,
chất dinh dưỡng.
- Rễ chùm: Mọc ngang. Sâu 0,1- 10
mét, giúp cây hút nước, chất dinh
dưỡng.
b. Thân:
- Thân gỗ: Làm giá đỡ cho cây.
c. Hoa:
- Hoa đực: Nhị phát triển, nhuỵ không
phát triển.
- Hoa cái: Nhuỵ phát triển, nhị không
phát triển.
- Hoa lưỡng tính:Nhị, nhuỵ cùng phát
triển.
d. Quả và hạt:
- Quả hạch: Đào, mận, mơ; quả
5
sinh học của quả?
(Chọn giống, bảo quản, chế biến, vận
chuyển)
+ CAQ rất phong phú, đa dạng, có loại
nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới do
các yếu tố khí hậu, đất đai chi phối.
- Cây được trồng ở đâu? Tại sao như vậy?
(Nơi đất cao, không bị ngập úng vì CAQ
chịu được hạn nhưng chịu úng kém).
- Kể tên một số chất dinh dưỡng cần thiết
cho quá trình sinh trưởng và phát triển của
cây? phương pháp bón các yếu tố dinh
dưỡng đó?
- Loại đất nào thích hợp để trồng CAQ?
(Đất đỏ, đất phù sa ven sông).
- GV nhận xét và chốt kiến thức
mọng: cam, quýt; quả có vỏ cứng;
Dừa....
- Hạt: Số lượng, hình dạng, màu sắc
phụ thuộc vào loại quả.
2. Yêu cầu ngoại cảnh:
a. Nhiệt độ: Tuỳ thuộc vào từng thời
kì sinh trưởng của mỗi loại cây.
VD: Chuối: 25-300C; cam, quýt: 25-
270C.
b. Độ ẩm, lượng mưa:
- Độ ẩm không khí:80- 90%.
- Lượng mưa: 1000- 2000 mm.
c. Ánh sáng:
- Hầu hết cây ăn quả là cây ưa ánh
sáng.
- Một số cây chịu bóng râm (dứa).
d. Chất dinh dưỡng:
- Phân hữu cơ, phân vô cơ.
- Phân chuồng bón lót.
- Ưu tiên bón N, P vào thời kì đầu, K
vào thời kì cuối của giai đoạn ra hoa,
tạo quả.
e. Đất: Tầng đất dày, kết cấu tốt,
nhiều dinh dưỡng, ít chua, dễ thoát
nước.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
Giáo viên tóm tắt lại kiến thức cơ bản của bài.
GV: Cho HS chơi trò chơi: yêu cầu các nhóm kể tên các loại cây ăn quả mà em biết (
Chia làm 2 nhóm ) Nhóm nào trả lời được nhiều hơn sẽ chiến thắng.
4. Hoạt động vận dụng
Liên hệ địa phương em trồng những loại cây ăn quả nào ? Phân tích gí trị kinh tế của
cây ăn quả đó ? Điếu kiện thổ nhưỡng, khí hậu ở địa phương có phù hợp với loại cây
đó không ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Yêu cầu hs về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1-2 (15- sgk).
- Tìm hiểu thêm về kĩ thuật trồng, thu hoạch và bảo quản cây ăn quả
- Tìm hiểu đặc điểm về cây ăn quả ở địa phương
6
Ngày 23/9/2020
Tiết 3 Bài 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được được kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả.Cách thu hoạch bảo
quản các sản phẩm từ cây ăn quả.
2.Năng lực:Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác, năng lực tính toán
3. Phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo
- Bảng 2/ SGK.
Chuẩn bị của học sinh:
- Tìm hiểu đặc điểm về cây ăn quả ở địa phương
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu kỹ thuật trồng
và chăm sóc cây ăn quả.
GV tổ chức cho lớp hoạt động nhóm theo
bàn để điền tên các loại cây ăn quả vào
bảng 2 trong SGK?
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các loại cây
ăn quả mà HS biết.
HS tự liên hệ và lấy ví dụ.
Có những phương pháp nhân giống cây
ăn quả nào?
GV: Hãy kể tên một số phương pháp
nhân giống vô tính mà em biết?
HS tự liên hệ và trả lời: Chiết , ghép,
giâm cành...
? Tại sao khi trồng cây ăn quả phải cần
biết đến thời vụ.
? Tại sao lại phải trồng vào các tháng
trên.
Gợi ý: đây là thời điểm thích hợp nhất để
trồng cây ăn quả.
? Trồng cây theo khoảng cách nhất định
có tác dụng gì.
- HS trả lời.
? Tại sao khi đào hố cần để riêng lớp đất
mặt ra 1 bên.
- HS trả lời.
III. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn
quả:
1. Giống cây.
- Cây ăn quả nhiệt đới.
- Cây ăn quả ôn đới.
- Cây ăn quả á nhiệt đới.
2. Nhân giống.
- Nhân giống bằng phương pháp hữu tính
như gieo bằng hạt.
- Nhân giống bằng phương pháp vô tính
như giâm, chiết, ghép, tách chồi, nuôi cấy
mô
3. Trồng cây ăn quả.
a. Thời vụ.
- Miền bắc:
+ Vụ xuân: Từ tháng 2 đến tháng 4.
+Vụ thu: Từ tháng 8 đến tháng 10.
- Miền nam: Đầu mùa mưa - tháng 4-5).
b. Khoảng cách trồng.
Tùy từng loại cây mà xác định khoảng
cách trồng cho phù hợp
c. Đào hố, bón phân lót.
- Đào hố, bón phân lót được thực hiện
trước khi gieo trồng, kích thước hố trồng,
liều lượng phân bón tùy thuộc từng loại
7
? Trồng cây ăn quả phải tuân theo quy
trình kỹ thuật nào.
GV cho HS đọc nội dung phần chăm sóc.
? Làm cỏ dại có tác dụng gì.
HS trả lời.
? Tại sao phải bón phân thúc? Bón vào
những thời kì nào.
HS trả lời.
? Khi nào ta nên tưới nước cho cây.
? Hãy cho biết thế nào là tạo hình, sửa
cành? Tác dụng của việc làm này.
HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu hoạch,
bảo quản và chế biến.
HS : Đọc nghiên cứu nội dung sách giáo
khoa.
? Có những cách chế biến nào.
GV: Nêu các lưu ý khi thu hoạch, bảo
quản, chế biến.
cây
d. Trồng cây.
Cây ăn quả được trồng theo quy trình:
Đào hố trồng Bóc vỏ bầu Đặt cây
vào hố Lấp đất Tưới nước.
4. Chăm sóc.
a. Làm cỏ, vun xới
b. Bón phân thúc:
c. Tưới nước:
d. Tạo hình, sửa cành:
e. Phòng trừ sâu bệnh:
g. Sử dụng chất điều hoà sinh trưởng:
IV.Thu hoạch – Bảo quản – Chế biến:
1. Thu hoạch:
- Các loại quả có vỏ mỏng, mọng nước
nên dễ bị dập nước bởi vậy khi thu
hoạch cần nhẹ nhàng, tránh dập nát.
2. Bảo quản.
- Sử lí bằng hoá chất, tia phóng xạ, hoặc
bảo quản lạnh
3. Chế biến.
-Tuỳ theo loại quả mà chế biến
4. Củng cố:
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
? Tại sao phải chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm cây ăn quả.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị nội dung cho bài 3: Các phương pháp nhân giống cây ăn.
........................................................................................................................
Ngày 28/9/2020
Tiết 4 Bài 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết cách xây dựng vườn ươm cây ăn quả: chọn địa điểm, thiết kế vườn
ươm. Biết được quy trình kỹ thuật xây dựng vườn ươm cây ăn quả.
2.Năng lực:Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác, năng lực tính toán
3. Phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi
II. Chuẩn bị:
8
Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo.
- Hình 4 phóng to.
Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu trước bài học từ nhà.
- Kiến thức liên quan.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xây dựng
vườn ươm.
Giáo viên cho học sinh biết được ươm
cây là một khâu quan trọng trong sự phát
triển của nghề trồng cây ăn quả.
Là nơi chọn lọc, bồi dưỡng các giống tốt.
Là nơi sử dụng các phương pháp nhân
giống để sản xuất cây giống.
Để có vườn ươm hợp lý ta phải chọn
những tiêu chuẩn nào?
Học sinh tìm hiểu nội dung sách giáo
khoa và trả lời.
Đất nào là thích hợp nhất cho ươm cây ăn
quả?
GV nhắc lại các điều kiện cần thiết để
chọn làm vườn ươm .
GV cho học sinh quan sát H4 trong sách
giáo khoa.
Hãy cho biết vườn ươm thường thiết kế
làm mấy phần?
Hãy cho biết ý nghĩa, công dụng của các
khu trong vườn ươm.
GV phân tích đặc điểm các khu cho ví dụ
liên hệ thực tế.
GV nêu tầm quan trọng của 3 khu trên
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương
pháp nhân giống cây ăn quả.
Hãy cho biết ưu, nhược điểm của phương
pháp nhân giống hữu?
Cho HS biết các trường hợp sử dụng
I. Xây dựng vườn ươm cây ăn quả
1. Chọn địa điểm.
- Gần vườn trồng, nơi tiêu thụ và thuận
tiện cho việc vận chuyển.
- Gần nguồn nước tưới.
- Đất vườn ươm phải thoát nước, bằng
phẳng, tầng đất mặt dầy, độ màu mỡ cao,
độ chua tuỳ loại cây.
2. Thiết kế vườn ươm.
*Được chia làm 3 khu:
- Khu cây giống.
- Khu nhân giống.
- Khu luân canh.
II.Các phương pháp nhân giống cây ăn
quả.
1. Phương pháp nhân giống hữu tính.
- Đây là phương pháp tạo cây con bằng
hạt.
- Sử dụng phương pháp này cần lưu ý:
+ Phải biết được đặc tính chín của hạt
9
phương pháp này:
+ Gieo hạt lấy cây làm gốc ghép.
+ Dùng đối với loại cây chưa có phương
pháp nhân giống nào khác.
+ Giống cây đa phôi để giữ được đặc
tính của cây mẹ.
để có biện pháp xử lý.
+ Khi gieo hạt trên luống hoặc trong
bầu đất phải tưới nước, phủ rơm rạ để giữ
ẩm, chăm sóc thường xuyên.
4. Củng cố:
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
? Nêu cách xác định vườn ươm cây ăn quả.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài, tìm hiểu cách lập vườn ươm cây ăn quả ở địa phương.
- Chuẩn bị nội dung mục II.2 cho bài học sau.
- Tìm hiểu các phương pháp nhân giống vô tính ở địa phương.
............................................................................................................................
Ngày giảng: 5/10/2020
Tiết 5 Bài 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên được một số phương pháp nhân giống vô tính, trình bày được các biện
pháp kỹ thuật của một số phương pháp nhân giống vô tính như : chiết cành, giâm
cành, ghép( ghép cành, ghép mắt
2.Năng lực:Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác, năng lực tính toán
3. Phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu sách giáo khoa tài liệu tham khảo.
- Tranh vẽ: Các phương pháp nhân giống cây ăn quả.
Chuẩn bị của học sinh:
- Tìm hiểu trước nội dung mục II.2 bài3
- Kiến thức liên quan.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ưu nhược điểm của phương pháp nhân giống hữu tính.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương
pháp chiết cành.
Cho HS quan sát hình vẽ các phương
pháp nhân giống vô tính.
II. Các phương pháp nhân giống cây
ăn quả.
2. Phương pháp nhân giống vô tính:
a. Chiết cành.
10
HS: quan sát.
Hãy quan sát hình và cho biết đặc điểm
của phương pháp chiết cành?
Học sinh trả lời theo nội dung sách giáo
khoa.
Cành chiết nên chọn như thế nào cho
đảm bảo?
Hãy cho biết thời vụ của chiết cành?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương
pháp giâm cành.
Hãy quan sát hình và cho biết đặc điểm
của phương pháp giâm cành?
GV: nhắc lại đặc điểm của phương pháp
chiết cành nêu những lưu ý khi thực
hiện cho ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương
pháp cành cành.
Hãy quan sát hình và cho biết đặc điểm
của phương pháp ghép?
Cho HS hoạt động nhóm để tìm hiểu.
+ Đặc điểm của các phương pháp ghép?
+ Các lưu ý khi sử dụng phương pháp
ghép?
+ Thời vụ ghép?
GV : yêu cầu các nhóm trả lời các câu
hỏi vào vở theo nội dung tìm hiểu trong
sách giáo khoa.
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
GV hướng dẫn học sinh trên hình vẽ và
nhắc lại các đặc điểm cho ví dụ nêu
phương pháp ghép đang sử dụng phổ
biến.
- Là phương pháp nhân giống bằng cách
tách cành từ cây mẹ để tạo cây con.
- Cành chiết có 1-2 năm tuổi, đường kính
1-1,5cm, không sâu bệnh, nằm giữa tầng
tán.
- Thời vụ thích hợp: Vụ thu, xuân đối với
miền bắc, đầu mùa mưa đối với miền
nam.
b. Giâm cành.
- Là phương pháp nhân giống dựa trên
khả năng hình thành rễ phụ của các đoạn
cành hoặc các đoạn rễ) đã cắt rời khỏi cây
mẹ.
c. Ghép.
- Là phương pháp gắn một đoạn cành -
Cành) hay mắt - Chồi) lên gốc của một
cây cùng họ để tạo nên một cây mới.
Ghép cành: Là cách áp dụng cho các
loại cây ăn quả khó lấy mắt.
* Ghép áp: Cách ghép này có tỉ lệ sống
cao nhưng công phu và tỉ lệ nhân giống
thấp.
* Ghép chẻ bên:
* Ghép nêm: Thường áp dụng cho các
loại cây ăn quả như: Nhãn, ổi, mít
Ghép mắt: Là cách ghép phổ biến cho
nhiều loại cây ăn quả.
* Ghép của sổ: Cách ghép này có tỉ lệ
sống cao, thường áp dụng cho các loại
cây to như nhãn, vải
* Ghép chữ T, I.
* Ghép mắt nhỏ có gỗ
4. Củng cố:
- Có các phương pháp nhân giống vô tính nào?
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 4 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị cành cây, dao giờ sau thực hành.
11
Ngày soạn: 12/10/2020
9Tiết 6 Bài 4: THỰC HÀNH GIÂM CÀNH (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sau khi học song bài này HS Biết cách giâm cành đúng theo quy trình kỹ thuật.
2. Năng lực: Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng
lực tự quản lí
3.Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả.
- Dao nhỏ sắc.
- Khay nhựa.
- Kéo cắt cành.
Chuẩn bị của học sinh:
- Đất để giâm cành.
- Túi bầu PE. , cành giâm.
III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Em hãy trình bày kỹ thuật giâm cành.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.
GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần
thiết cho bài thực hành.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
GV phổ biến mục tiêu, yêu cầu của giờ
học thực hành, chia nhóm thực hành,
phân công nhóm trưởng.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn quy trình
thực hành.
Cho HS quan sát quy trình trong sách
giáo khoa.
Hãy cho biết để giâm một cành đúng quy
trình kỹ thuật cần theo mấy bước?
Cho học sinh quan sát H10.a.
Lưu ý học sinh thời vụ giâm tốt nhất ở
Miền bắc: Vụ thu( tháng 8- 10) và vụ
xuân( tháng 2- 4); Miền nam vào đầu
mùa mưa ( tháng 4-5 )
Tại sao phải cắt bớt phiến lá?
( Giảm sự thoát hơi nước)
GV cho HS quan sát H10.b và đọc các
I. Chẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Kéo cắt cành, dao nhỏ sắc.
2. Vật liệu:
- Thuốc kích thích ra rễ.
- Khay nhựa.
- Đất bột có trộn cát sạch.
- Cành giâm.
II. Quy trình thực hành:
*Quy trình bao gồm 4 bước:
+ Bước 1 : Cắt cành giâm.
kính 0,5 cm thành từng đoạn 5-7 cm,
trên cành giâm có 2- 4 lá.
- Bỏ ngọn và cành sát thân cây mẹ, cắt
bớt phiến lá.
+ Bước 2: Xử lý cành giâm.
- Nhúng cành giâm vào thuốc kích thích
ra rễ với độ sâu 1-2 cm, trong thời gian 5-
10 giây. Sau đó vẩy cho khô.
+ Bước 3: Cắm cành giâm.
12
yêu cầu khi xử lý cành giâm?
GV làm thao tác cho HS quan sát.
Cho HS quan sát H10.c và đọc các yêu
cầu khi cắm cành giâm?
HS quan sát.
GV làm các thao tác cho HS quan sát.
GV cho HS quan sát H11.d
Ta có thể làm những công việc gì để
chăm sóc cành giâm?
HS trả lời.
- Cắm cành giâm hơi chếch so với mặt
luống đất hoặc cát với độ sâu 3-5cm,
khoảng cách các càch là 5 x 5 cm hoặc 10
x 10cm
- Nếu cắm vào bầu thì mỗi bầu cắm 1
cành và xếp bầu cạnh nhau.
+ Bước 4: Chăm sóc cành giâm.
- Tưới nước thường xuyên dưới dạng
sương mù đảm bảo đất, cát đủ độ ẩm.
- Phun thuốc trừ nấm và vi khuẩn.
- Sau 15 ngày nếu thấy rẽ mọc nhiều và
hơi chuyển từ màu trắng sang vàng thì
chuyển ra vườn ươm hoặc bầu đất.
4. Củng cố nhận xét đánh giá.
- GV nhắc lại các bước tiến hành giâm cành theo quy trình.
- Cho học sinh nhắc lại quy trình.
- Cho đại diện 1- 2 HS lên làm lại các thao tác.
- GV nhận xét giờ học thực hành về: Ý thức chuẩn bị dụng cụ thực hành của
học sinh. Tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS học thuộc quy trình thực hành.
- Tự thực hành tại gia đình.
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.
13
Ngày soạn: 19/10/2020
/10/2007Tiết 7 Bài 6: THỰC HÀNH GIÂM CÀNH ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sau khi học song bài này HS Biết cách giâm cành đúng theo quy trình kỹ
thuật.
2. Năng lực: Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng
lực tự quản lí
3.Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Dao nhỏ sắc.
- Khay nhựa.
- Kéo cắt cành.
- Mẫu một số túi bầu cây được nhân giống bằng cách giâm cành.
Chuẩn bị của học sinh:
- Đất bột có trộn cát sạch.
- Cành giâm.
- Dao nhỏ sắc.
- Bình tưới có hoa sen.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Em hãy trình bày kỹ thuật giâm cành.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức- kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh.
GV giới thiệ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_tiet_1_den_13_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf