I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
- Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng đọc và vẽ được các hình chiếu trong bài thực hành.
3 Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các khối hình học trong thực tế.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích,
năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự
nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy:
Tích hợp môn hình học không gian, vẽ kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:- Máy chiếu
- Mô hình bài 3, các mẫu kết quả của bài thực hành
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ và vật liệu, phiếu học tập (như đã thông
báo).
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 3+4 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 :
Ngày dạy: 14/09
Tiết 3- Bài 3
BÀI TẬP THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
- Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng đọc và vẽ được các hình chiếu trong bài thực hành.
3 Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các khối hình học trong thực tế.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích,
năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự
nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy:
Tích hợp môn hình học không gian, vẽ kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:- Máy chiếu
- Mô hình bài 3, các mẫu kết quả của bài thực hành
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ và vật liệu, phiếu học tập (như đã thông
báo).
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
+ Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?
+ Lê bảng hoàn thành bài tập SGK/10+11
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động: ( 5 phút)
- GV sử dụng kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất
chung?
+ Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào?
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
- Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung và trình
tự tiến hành :
I. Tìm hiểu nội dung và trình tự
tiến hành : ( 7 phút)
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực
quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm.
KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động cặp đôi
- GV cho học sinh đọc kĩ nội dung bài 3
SGK/13 hoạt động cặp đôi 3 phút chỉ rõ sự
tương ứng giữa các hình chiếu và các hướng
chiếu bằng cách trả lời các câu hỏi sau :
- GV chiếu hình 3.1 để Hs quan sát trả lời.
+ Hình chiếu 1 tương ứng với hướng chiếu
nào ?( Hướng B)
+ Hình chiếu 2 tương ứng với hướng chiếu
nào ? ( Hướng C)
+ Hình chiếu 3 tương ứng với hướng chiếu
nào ? ( Hướng A)
+ Hướng chiếu A tương ứng với tên gọi hình
chiếu nào ?
+ Hướng chiếu B tương ứng với tên gọi hình
chiếu nào ?
+ Hướng chiếu C tương ứng với tên gọi hình
chiếu nào ?
- Đại diện cặp đôi trả lời, cặp đôi khác nhận
xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn tổng hợp kiến thức và đưa
ra kết luận.
- Hình chiếu 1: Hình chiếu bàng.
- Hình chiếu 2: Hình chiếu cạnh
- Hình chiếu 3: Hình chiếu đứng.
Bảng 3.1
A B C
1 x
2 x
3 x
- Hs: + HCB nằm dưới HCĐ
+ HCC nằm bên phải HCĐ.
- Hs: Dùng thước đo và vẽ các hình
chiếu đứng vị trí trên bản vẽ kĩ
thuật.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành và
cách trình bày bài làm( Báo cáo thực
hành).
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp,
trực quan, dạy học trực quan, thuyết trình
- KT: Kĩ thuật đặt câu, KT làm mẫu.
- GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ
giấy A4 để dọc:
- Bố trí phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình
Chú ý cách vẽ các đường nét:
+ Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy,
đường bao thấy.
+ Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường dóng,
đường kích thước, đường gạch gạch.
+ Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khuất, đường
bao khuất
+ Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm,
đường trục đối xứng
- GV kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nội
II. Hướng dẫn thực hành và cách
trình bày bài làm( Báo cáo thực
hành). (10 phút)
- Làm trên khổ giấy A4 để dọc
- Hình vẽ ở trên còn bảng biểu ở
dưới.
Chú ý cách vẽ các đường nét:
+ Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh
thấy, đường bao thấy.
+ Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường
dóng, đường kích thước, đường
gạch gạch.
dung trong khung tên lên bảng + Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khuất,
đường bao khuất
+ Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường
tâm, đường trục đối xứng
2.3. Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực
quan, dạy học trực quan
- KT: Kĩ thuật đặt câu, KT làm mẫu, KT thực hành.
- GV yêu cầu Hs làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của
giáo viên. Vẽ và sắp xếp các hình 1;2;3 theo đúng vị trí
qui định trên bản vẽ
- Nhắc nhở học sinh lưu ý khi vẽ chia làm 2 bước:
+ Bước vẽ mờ: Vẽ bằng nét liền manhrm có chiều rộng
khoảng 0,25mm
+ Bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại hình
vẽ, sửa chữa sai sót, rồi tô đậm, chiều rộng nét dậm
khoảng 0,5mm.
+ Các kích thước của hình phải đo theo hình đã cho, có
thể vẽ theo tỷ lệ.
- Gv theo dõi cá nhân làm việc, hướng dẫn các học sinh
yếu kém phân tích vật thể và vẽ các hình chiếu khi cần
thiết.
- Gv theo dõi thời gian, treo bản vẽ mẫu phóng to cho
học sinh quan sát.
- Gv tổ chức cho các nhóm, cá nhân tự đánh giá bài thực
hành của mình.
- Đánh giá việc vận dụng kiến thức đã học vào bài thực
hành theo đúng vị trí các hình chiếu.
- GV thu một số bài thực hành của Hs về chấm điểm.
Tổ chức thực hành:
( 23 phút)
*Lưu ý khi vẽ chia làm
2 bước:
+ Bước vẽ mờ: Vẽ bằng
nét liền manhrm có
chiều rộng khoảng
0,25mm
+ Bước tô đậm: Sau khi
vẽ mờ xong, kiểm tra lại
hình vẽ, sửa chữa sai sót,
rồi tô đậm, chiều rộng
nét dậm khoảng 0,5mm.
+ Các kích thước của
hình phải đo theo hình
đã cho, có thể vẽ theo tỷ
lệ.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Hãy sử dụng khổ giấy A0 để chia thành các khổ giấy A1, A2, A3, A4.
- chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những tiêu chuẩn cơ bản của
bản vẽ kĩ thuật.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Hãy tìm hiểu một số tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật bằng cách hoàn
thiện bảng sau:
Tiêu chuẩn Việt Nam Quy định về
TCVN 7285: 2003
TCVN 8-20 : 2002
TCVN 7284- 2 : 2003
TCVN 5705 : 1993
*- Đọc và chuẩn bị trước bài 4 SGK.
- Tìm hiểu một số vật dụng trong gia đình có hình dạng như hình 4.1 SGK.
Ngày dạy : 17/09
Tiết 4 - Bài 4
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Sau khi học xong học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như
hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ có dạng hình hộp chữ nhật (HHCN), hình lăng trụ
đều(HLTĐ), hình chóp đều.
2. Kĩ năng:
- Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều.
3 Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các khối hình học trong thực tế.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích,
năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự
nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy:
Tích hợp môn hình học không gian, vẽ kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:- Máy chiếu
- Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ...
- Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK).
- Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều.
2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà, Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học
trong thực tế.
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. æn định tổ chức :
- Kiểm tra bài cũ:
- Có những phép chiếu gì? Hoàn thiện
bài tập 3(b) SGK.
- Thể nào là hình chiếu của vật thể? Sự
khác nhau giữa hình chiếu và mặt phẳng
chiếu.
- Hs trả lời...
+HCB ở dưới HCĐ
+ HCC ở bên phải HCĐ.
- Hình chiếu là hình ảnh hứng được trên
mặt phẳng chứa hình chiếu đó.
- Mặt phẳng chiếu là mặt phẳng đặt phía
sau vật thể theo hướng chiếu.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động: ( 5 phút)
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
Khối đa diện là khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng được
các khối da diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều;
đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều.... Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối đa diện”.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Khối đa diện
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực
quan, dạy học trực quan.
- KT: Kĩ thuật đặt câu.
- GV chiếu hình 4.1 SGK/15 cho học sinh quan
sát tranh và quan sát mô hình các khối đa diện
hoạt động cá nhân 3 phút cho biết các khối hình
học đó được bao bới hình gì? Yêu cầu học sinh
lấy một số VD trong thực tế.
- Cá nhân HS báo cáo kết quả HS khác nhận xét,
bổ sung
- GV đưa ra kết luận:
I. Khối đa diện:
(7 phút)
- HCN, Hình tam giác(HTG)
- KL: Khối đa diện được bao
bới các hình đa giác phẳng.
- Bao diêm, hộp thuốc lá...
Hoạt động 2: Hình hộp chữ nhật
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực
quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm, KT khăn
trải bàn;
- GV cho học sinh quan sát hình 4.2, hình 4.3 và
mô hình hình hộp chữ nhật yêu cầu HS hoạt
động nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho
biết :
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì?
-Các mặt phẳng đó được ghép với nhau như thế
nào ?
- H4.3 có liên quan gì tới H4.2?
- Các kích thước H4.3 phản ánh những kích
thước nào trên H4.2?
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4.1 vào vở.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS tự đưa ra kết luận
II. Hình hộp chữ nhật: ( 10
phút)
1. Thế nào là hình hộp chữ
nhật.
- Hình hộp chữ nhật được bao
bởi 6 hình chữ nhật.
- Các mặt phẳng đó được ghép
vuông góc với nhau.
2. Hình chiếu của hình hộp
chữ nhật.
- H4.3 là các hình chiếu của vật
thể H4.2
Hình
H.
chiếu
H.
dạng
K.
thước
1 Đứng HCN a x h
2 Bằng HCN a x b
3 Cạnh HCN b x h
Hoạt động 3: Hình lăng trụ đều
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực
quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm,
- GV cho học sinh quan sát hình 4.4, hình 4.5 và
mô hình. Làm việc nhóm nhỏ trong thời gian 4
phút cho biết:
III. Hình lăng trụ đều:
( 10 phút)
1. Thế nào là hình lăng trụ
đều
- Ba mặt bên là các hình chữ
nhật, hai đáy là tam giác có kích
thước bằng nhau. Các mặt
- Khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì,
có kích thước như thế nào?
- Các hình chiếu 1;2;3 là hình chiếu gì, có kích
thước như thế nào?
- Hoàn thiện thông tin vào bảng 4.2?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS chốt kiến thức
Hs: Hoàn thiện vào vở:
phảng này ghép kín và vuông
góc với nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng
trụ đều.
- Là các hình HCĐ, HCB,
HCC của vật thể ...
Hìn
h
H.
chiế
u
H.
dạng
K.
thướ
c
1 Đứn
g
HCN a x h
2 Bằng T.G
đều
b x h
3 Cạnh HCN a x b
Hoạt động 4: Hình chóp đều
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực
quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm,
- Cho học sinh quan sát hình 4.6 , hình 4.7 và mô
hình. Hoạt động cặp đôi 3 phút cho biết :
- Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì?
- Các hình chiếu 1;2;3 là hình chiếu gì, có kích
thước như thế nào?
- Hoàn thiện thông tin vào bảng 4.3?
- Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả, đại diện cặp
đôi khác nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS chốt kiến thức.
IV. Hình chóp đều:
( 8 phút)
1. Thế nào là hình chóp đều.
Mặt đáy là một hình đa giác
đều và các mặt bên là
các hình tam giác cân bằng
nhau có chung đỉnh.
2.Hình chiếu của hình chóp
đều:
- Là các hình HCĐ, HCB, HCC
của vật thể ...
Hình
H.
chiếu
H.
dạng
K.
thước
1 Đứng T.G
cân
a x h
2 Bằng H.vu
ông
a x a
3 Cạnh T.G
cân
a x h
3. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực
quan, dạy học trực quan
- KT: Kĩ thuật đặt câu, KT làm mẫu, KT thực hành.
- Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì?
Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải
đáp?
- Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số
em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về
những điều các em đã được học và những câu hỏi các
em muốn được giải đáp.
- Gäi 1 vµi häc sinh ®äc ghi nhí SGK/18
Câu 1: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều (
h.4.4) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu
cạnh là hình gì?
Câu 2: Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình
vuông ( h.4.6) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì
hình chiếu cạnh là hình gì?
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần bài tập SGK/19 và
hoàn thiện bài tập.
Câu 1: Hình chiếu cạnh
là hình tam giác đều.
Câu 2: Hình chiếu cạnh
là hình vuông có 2
đường chéo.
4. Hoạt động vận dụng :
- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em
về bản vẽ các khối đa diện.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng :
-Tìm hiểu xem ở xung quanh chúng ta có những đồ vật nào là các khối đa diện.
*. Về nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị dụng cụ cho giờ thực hành sau( tẩy, chì, thước, giấy
vẽ).
- Đọc trước bài 5 SGK.
- Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng 5.1 SGK.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_34_nam_hoc_2020_2021_truong_ptd.pdf