I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được cấu tạo nguyên lí làm việc của một số bộ truyền
động.
2. Kỹ năng
- Tháo, lắp được một số cơ cấu truyền chuyển động. Biết các số liệu cơ
bản, tính được tỉ số truyền của một số cơ cấu truyền chuyển động.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu nghề cơ khí.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ. Đánh giá công nghệ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc SGK tài liệu tham khảo lên kế hoạch dạy học.
2. Học sinh
- Đọc trước bài.
- Theo nhóm: Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm về
- Truyền động đai
- Truyền động bánh răng
- Truyền động xích.
- Dụng cụ: Tua vít, thước lá, thước cặp. kìm, mỏ lết
- Cá nhân: Mẫu báo cáo thực hành mục III- SGK
13 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/11/ 2019
Ngày giảng: 4/11 (8A1, 8A3); 5/11 (8A2); 12/11 (8A4)
Tiết 27 – Bài 31
THỰC HÀNH: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được cấu tạo nguyên lí làm việc của một số bộ truyền
động.
2. Kỹ năng
- Tháo, lắp được một số cơ cấu truyền chuyển động. Biết các số liệu cơ
bản, tính được tỉ số truyền của một số cơ cấu truyền chuyển động.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu nghề cơ khí.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ. Đánh giá công nghệ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc SGK tài liệu tham khảo lên kế hoạch dạy học.
2. Học sinh
- Đọc trước bài.
- Theo nhóm: Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm về
- Truyền động đai
- Truyền động bánh răng
- Truyền động xích.
- Dụng cụ: Tua vít, thước lá, thước cặp. kìm, mỏ lết
- Cá nhân: Mẫu báo cáo thực hành mục III- SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học trực quan; Dạy học thực hành
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT làm mẫu. KT quan sát. TK tổ chức thực
hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cấu tạo, nguyên lí hoạt động của cơ cấu tay quay con trượt?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Thế nào là truyền chuyển động? Thế nào là biến đổi chuyển động?
Để hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số bộ truyền và biến
đổi chuyển động, biết được cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ
truyền động, chúng ta cùng làm bài thực hành: “ Thực hành truyền và biến đổi
chuyển động”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh
GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu cần đạt
của bài thực hành, nội quy an toàn lao
động.
HS: Nghe xác định mục tiêu của bài.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về
dụng cụ vật liệu theo sự dặn dò tiết 27.
HS: Lấy dụng cụ vật liệu ra cho giáo
viên kiểm tra.
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn
quy trình thực hành
GV: Giới thiệu cấu tạo từng bộ truyền
động đã tháo rời cho HS quan sát.
HS: Quan sát nắm rõ cấu tạo
GV: Hướng dẫn HS cách đo đường
kính bánh đai, đếm số răng của bánh
răng và của đĩa xích.
HS: Quan sát, tiếp thu nắm rõ cách đo,
đếm.
GV: Thao tác lần lượt lắp các bộ
truyền chuyển động cho HS quan sát.
Hướng dẫn HS cách điều chỉnh các bộ
truyền chuyển động để đảm bảo cho
nó hoạt động bình thường.
HS : Quan sát
GV : Hướng dẫn HS cách vận hành để
tìm hiểu nguyên lí hoạt động, cách
đếm các số vòng quay tương ứng giữa
bánh đai dẫn và bánh bị dẫn, giữa đĩa
răng và vành líp giữa hai bánh răng ăn
khớp.
HS : Quan sát, tiếp thu.
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành
GV : Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm tiến hành làm bài thực hành
theo các bước đã hướng dẫn ở quy
trình trên.
I. Chuẩn bị
1. Bộ truyền động cơ khí
- Truyền động đai
- Truyền động bánh răng
- Truyền động xích.
2. Dụng cụ:
- Tua vít, thước lá, thước cặp, kìm, mỏ
lết.
3. Mẫu báo cáo thực hành mục III-
SGK
II. Nội dung và trình tự tiến hành
1. Đo đường kính bánh đai, đếm số
răng của các bánh răng, đĩa xích.
- Dùng thước lá, thước cặp đo đường
kính bánh đai ( mm).
- Dùng phấn đánh dấu, đếm số răng
của của bánh răng và đĩa xích.
2. Lắp ráp các bộ truyền chuyển
động và kiểm tra tỉ số truyền.
- Lắp ráp các bộ truyền chuyển động
vào giá đỡ.
- Đánh dấu bánh bị dẫn sau đó quay
bánh dẫn và đếm số vòng quay của
bánh bị dẫn.
- Kiểm tra tỉ số truyền, so sánh tỉ số
truyền giữa lí thuyết và thực tế.
II. Thực hành
HS : Làm việc theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của GV.
- Nhận biết các chi tiết chính của bộ
truyền động.
- Phân biệt bánh đai dẫn, bị dẫn, đĩa
răng dẫn, và đĩa răng bị dẫn, bánh răng
dẫn và bánh răng bị dẫn.
- Quay các bộ truyền động và quan
sát hoạt động.
- Tính tỉ số truyền thực tế và so sánh
với tỉ số truyền lí thuyết ghi vào báo
cáo thực hành theo mẫu mục III.
GV: Quan sát theo dõi.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
( Tích hợp trong phần 3- Học sinh thực hành ở Hoạt động hình thành kiến thức
mới)
GV: Nhận xét chung giờ thực hành về:
- Sự chuẩn bị của HS.
- Cách thực hiện quy trình.
- Thái độ thực hành.
- Thu báo cáo về nhà chấm.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Thực hiện tháo và lắp các bộ truyền động trên những máy móc ( như xe
đạp, đồng hồ...) có sử dụng bộ truyền chuyển động tại gia đình.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tham khảo thêm qua mạng internet, sách báo... tìm hiểu về những máy
móc có sử dụng bộ truyền chuyển động.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc bài “ Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
- Sưu tầm, tìm hiểu về cách sản xuất điện năng của các nhà máy điện.
Ngày soạn: 3/11/ 2019
Ngày giảng: 5/11 (8A1); 6/11 (8A2, 8A3); 15/11 (8A4)
PHẦN III. KĨ THUẬT ĐIỆN
Tiết 28 – Bài 32
VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT
VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện năng.
- Trình bày được nguyên tắc sản xuất điện năng từ các dạng năng lượng
khác.
- Mô tả được quá trình truyền tải điện năng.
- Trình bày được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được nguồn nguyên liệu của các nhà máy sản xuất điện năng.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ tiết kiệm nguồn nguyên liệu sản xuất ra điện năng.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc SGK tài liệu tham khảo lên kế hoạch dạy học.
- Tranh vẽ sơ đồ nhà máy nhiệt điện, thủy điện, trạm phát điện, đường dây
truyền tải điện cao áp.
- Mẫu vật cáp truyền tải điện, bát sứ của cột điện cao áp.
2. Học sinh
- Đọc trước bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan; Dạy học nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm. Kĩ thuật công não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trả báo cáo thực hành, nhận xét
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Con người đã sử dụng rất nhiều các dạng năng lượng khác nhau như nhiệt
năng, thủy năng, năng lượng gió... để biến đổi thành điện năng, vậy qúa trình đó
như thế nào ta cùng nghiên cứu bài Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời
sống
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện năng
GV: Đặt vấn đề. Điện năng là ...
? Điện năng là gì?
HS: Tìm hiểu, trả lời.
GV: Nhấn mạnh trong thực tế có
nhiều dạng năng lượng khác nhau để
sản xuất ra điện năng (nhiệt năng, thủy
năng)
I. Điện năng.
1. Điện năng là gì?
- Là công của dòng điện (năng lượng
của dòng điện).
? Theo em con người đã sử dụng
nguồn nặng lượng này để phục vụ cho
hoạt động của mình như thế nào?
HS: Liên hệ thực tế địa phương trả lời
? Nhà máy điện Nà Khằm- Than Uyên
biến năng lượng của dòng nước chảy
thành gì?
HS: Thành điện.
GV: Giới thiệu tranh quy trình sản
xuất điện năng của nhà máy nhiệt điện
cho HS quan sát thảo luận nhóm
? Chức năng của các thiết bị chính
trong nhà máy nhiệt điện là gì?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
bàn lập sơ đồ tóm tắt quá trình sản
xuất điện năng của nhà máy nhiệt
điện.
HS: Tìm hiểu, thảo luận, đại diện
nhóm lên bảng ghi sơ đồ tóm tắt
? Cho biết năng lượng đầu vào và
năng lượng đầu ra của nhà máy nhiệt
điện ?
HS: Quan sát trả lời
? Kể tên một số nhà máy nhiệt điện
nước ta mà em biết?
HS: Liên hệ thực tế kể.
GV: Giới thiệu một số nhà máy nhiệt
điện ở nước ta.
GV: Giới thiệu tranh quy trình sản
xuất điện năng của nhà máy thủy điện
cho HS quan sát thảo luận nhóm
? Chức năng của các thiết bị chính
trong nhà máy thủy điện là gì?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
bàn lập sơ đồ tóm tắt quá trình sản
xuất điện năng của nhà máy thủy điện.
HS: Tìm hiểu, thảo luận, đại diện
nhóm lên bảng ghi sơ đồ tóm tắt
? Cho biết năng lượng đầu vào và
năng lượng đầu ra của nhà máy thủy
điện?
HS: Quan sát trả lời
? Kể tên một số nhà máy thủy điện ở
2. Sản xuất điện năng.
a. Nhà máy nhiệt điện.
- Sơ đồ: đun nóng nước
Nhiệt năng của than, khí đốt Hơi
Làm quay làm quay
nước Tua pin hơi Máy
phát
Phát ra
điện Điện năng
b. Nhà máy thuỷ điện.
- Sơ đồ:
Làm quay
Thủy năng của dòng nước Tua
Làm quay Phát ra
pin nước Máy phát điện
Điện năng
c. Nhà máy điện nguyên tử.
- Dùng các năng lượng của các nguyên
địa phương và nước ta mà em biết?
HS: Liên hệ thực tế kể.
GV: Giới thiệu một số nhà máy thủy
điện ở nước ta.
GV: Giới thiệu tóm tắt quá trình sản
xuất điện năng của nhà máy điện
nguyên tử
? Năng lượng đầu vào và năng lượng
đầu ra của nhà máy điện nguyên tử?
HS: Liên hệ thực tế trả lời.
GV: Nhấn mạnh . Ở một số nước
công nghiệp phát triển có nhà máy
điện năng lượng mặt trời, năng lượng
gió.
? Nguồn năng lượng đó có vô tận
không?
? Ta sử dụng điện như thế nào để góp
phần bảo vệ môi trường?
HS: Liên hệ trả lời
GV: Giới thiệu tranh vẽ đường dây
truyền tải điện năng + mẫu vật cáp
điện, bát sứ cho HS quan sát thảo luận
nhóm cặp.
? Các nhà máy điện thường được xây
dựng ở đâu?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Đó thường là nơi xa dân cư.
HS: Thảo luận nhóm câu hỏi
? Làm thế nào để truyền tải điện năng
từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ?
? Nêu cấu tạo của hệ thống truyền tải
điện?
HS: Thảo luận, đại diện nhóm trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của
điện năng
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
tìm hiểu vai trò của điện năng.
? Nêu các ví dụ về sử dụng điện năng
trong các ngành ( điện năng biến thành
cơ năng, nhiệt năng) ?
HS: Thảo luận, đại diện, trả lời
? Vì sao nói điện năng có vai trò quan
trọng trong sản xuất và đời sống ?
HS: Trả lời, kết luận.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm
tố phóng xạ như: urani.
3. Truyền tải điện năng.
* Hệ thống truyền tải điện:
- Dây dẫn điện
- Cột điện
- Bát sứ
- Trạm biến áp
- Điện năng được truyền đến các nơi
tiêu thụ điện bằng đường dây truyền
tải điện.
- Cao áp như đường dây 500KV, 220
KV.
- Hạ áp là đường dây truyền tải điện
áp thấp: 220V - 380V.
II. Vai trò điện năng.
- Điện năng là nguồn động lực, nguồn
năng lượng cho các máy, thiết bị trong
sản xuất và đời sống.
- Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất
được tự động hoá, cải thiện đời sống
con người.
* Các ứng dụng:
- Công nghiệp; Máy cơ khí..
- Nông nghiệp: máy bươm nước
- Giao thông: Tín hiệu đèn
các ứng dụng của điện năng điền vào
chỗ trống?
HS: Thảo luận, điền
GV: Bổ sung, thống nhất.
- Y tế giáo dục: Máy siêu âm, máy
chiếu
- Văn hóa thể thao; Tuyên truyền ánh
sáng
- Gia đình: Đèn, quạt điện
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
- Chức năng của nhà máy điện là gì?
- Chức năng của đường dây dẫn điện là gì?
? Nêu vai trò của điện năng? Điện năng góp phần và việc cân bằng sinh
thái như thế nào?
- Gv gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/105
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Ở địa phương em sinh sống có nhà máy sản xuất điện năng nào? Có loại
đường dây truyền tải điện nào đi qua?
? Em và gia đình phải làm gì để tiết kiệm điện và tiết kiệm nguồn tài
nguyên cho đất nước?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tham khảo thêm qua mạng internet, sách báo... tìm hiểu về những nhà
máy sản xuất điện từ năng lượng gió, từ năng lượng sóng...
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài làm câu hỏi 1,2,3 SGK- Tr 115
- Đọc bài - An toàn điện
- Sưu tầm, tìm hiểu về vật dụng bảo vệ an toàn điện tại gia đình.
Ngày soạn : 10/11/2019
Ngày dạy : 11/11 (8A1, 8A3); 12/11 (8A2)
Tiết 29 – Bài 33
AN TOÀN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện và sự nguy hiểm của dòng
điện đối với cơ thể người.
- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, an toàn điện trong sử dụng điện.
3 Thái độ: Có ý thực hiện an toàn điện, tiết kiệm điện.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Tranh ảnh về các nguyên nhân xảy ra tai nạn điện.
- Tranh về một số biện pháp an toàn điện.
- Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Găng tay, ủng cao su, thảm
cách điện, bút thử điện
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, tìm hiểu một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
ở gia đình và địa phương sử dụng.phiếu học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan; Dạy học nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm. Kĩ thuật công não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Điện năng đóng vai trò gì trong sản xuất và đời sống. Hãy lấy ví dụ thực tế ở
gia đình và địa phương em sinh sống?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
Từ xa xưa khi chưa có điện con người đã bị chết do dòng điện sét. Ngày nay
khi con người đã sản xuất ra điện, dòng điện cũng có thể gây ra nguy hiểm cho
con người. Vậy những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và cách phòng
tránh? ->Bài 33....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên nhân
tai nạn điện.
Bằng hiểu biết của mình kết hợp với
thực tế hãy nêu nguyên nhân tai nạn
điện?
GV: cho HS hoạt động cá nhân trong
2 phút làm bài tập SGK.
HS: trả lời
HS: nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, kết luận
GV: y/c HS đọc thông tin hoạt động
nhóm bàn trong 2 phút
Tai nạn điện thường xảy ra do những
nguyên nhân nào?.
HS: 1 nhóm trả lời
HS: nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, kết luận.
Khi cơ thể chạm vào vật mang điện
gây nên những tác hại gì?
I. Vì sao xảy ra tai nạn điện.
1. Do chạm trực tiếp vào vật mang
điện
- Chạm trực tiếp vào dây dẫn trần
hoặc dây dẫn bị hở cách điện.(h33.1c)
- Chạm vào thiết bị, đồ dùng điện bị
rò điện.(h33.1b)
- Sửa chữa điện không ngắt nguồn
điện.(h33.1a)
2. Do vi phạm khoảng cách an toàn
với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
3. Do đến gần dây dẫn điện có điện
rơi xuống đất.
* Tác hại của tai nạn điện
- Da bị bỏng cháy.
(chỗ tiếp xúc bị bỏng hoặc cháy)
GV: dòng điện qua cơ thể đốt nóng
các mạch máu, dây thần kinh, tim,
não, rối loạn chức năng hoạt động của
chúng.
Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện
phụ thuộc vào đâu?
(cường độ dòng điện qua người,
đường dây của dòng điện qua người,
điện trở thân người, thời gian tiếp xúc
với điện, môi trường tiếp xúc.)
GV: cho HS đọc TT sgk
GV: khi con người bị tai nạn điện bởi
lưới điện cao áp thường bị cháy hoặc
bỏng nặng
GV: cho HS tham khảo bảng 33.1
Khi nào dây dẫn điện có thể bị rơi
xuống đất?
Khi dây dẫn rơi xuống đất cần phải
làm gì? (cắt điện trên đường dây, cấm
người và gia súc tới gần khu vực đó)
HS: trả lời.
GV: kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện
pháp an toàn điện.
GV: cho HS thảo luận nhóm bàn trong
2 phút
Nêu một số biện pháp an toàn khi sử
dụng điện bằng cách hoàn thiện bài tập
trong SGK?
HS: 1 nhóm trả lời
HS: nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, kết luận.
Để đảm bảo an toàn khi sữa chữa
điện cần chú ý những điểm gì?
HS: báo cáo kết quả.
GV: kết luận
- Đốt nóng các mạch máu, dây thân
kinh, tim, não, phá huỷ hoặc làm rối
loạn chức năng hoạt động của chúng.
- Co giật các cơ bắp.
.
II. Một số biện pháp an toàn điện.
1. Một số biện pháp an toàn khi sử
dụng điện.
- Thực hiện tốt cách điện dây dãn
điện.(h33.4 a)
- Kiểm tra cách điện của đồ dùng
điện.(h33.4 c)
- Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ
dùng điện.(h33.4 b)
- Không vi phạm khoảng cách an toàn
đối với lưới điện cao áp và trạm biến
áp.(h33.4 d)
2. Một số biện pháp an toàn khi sửa
chữa điện
- Ngắt nguồn điện trước khi sửa chữa:
+ Rút phích cắm điện.
+ Rút nắp cầu chì
+ Cắt cầu dao ( hoặc aptomat
tổng)
- Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an
toàn điện cho mỗi công việc khi sửa
chữa:
+ Sử dụng các vật lót cách điện.
+ Sử dụng các dụng cụ lao
độngcách điện.
+ Sử dụng các dụng cụ kiểm tra.
HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập:
- Tai nạn điện thường xẩy ra do những nguyên nhân nào?
- Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn
nào?
- Gv gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/105
HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng:
- Cho học sinh làm bài tập 3 SGK/120
STT Nội dung Đúng Sai
01 Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp
02 Thả diều gần đường dây điện
03 Không buộc trâu, bò... vào cột điện cao áp.
04 Không xây nhà gàn đường dây điện cao áp.
05 Chơi gần dây néo, dây chằng cột điện cao áp.
06 Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Yêu cầu HS đọc tìm hiểu quá đài, báo, ti vi, mạng in ternet các thông tin
về các nguyên nhân gây ra tai nạn điện thường xẩy ra ở Việt Nam. Sưu tầm
những dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
*- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. Tìm hiểu liên hệ thực tế.
- Dặn dò học sinh đọc trước bài 34 + 35 SGK
- Nhóm( bàn ) học sinh chuẩn bị: 2 bút thử điện; mảnh vải khô; 1 cây
gậy khô; áo mưa;
- Mỗi học sinh chuẩn bị phiếu báo cáo thực hành SGK
Ngày soạn : 10/11/2019
Ngày dạy : 12/11 (8A1); 13/11 (8A3); 15/11 (8A2)
Tiết 30 – Bài 34
THỰC HÀNH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Hiểu được công dụng và cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn
điện.
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Có ý thức thực hiện các nguyên tắc ATĐ trong khi sử dụng và sửa chữa
điện.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3 Thái độ: - Có ý thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và
sửa chữa điện, tiết kiệm điện.
- Có ý thức nghiêm túc trong giờ thực hành
- Nhắc nhở ý thức vệ sinh môi trường trong giờ thực hành.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số hình ảnh mẫu có một số dụng cụ và vật liệu cách
điện:
+ Dụng cụ: Bút thử điện, kìm điện, tua vít.
+ Vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su.
2. Học sinh: Nhóm học sinh được chuẩn bị trước gồm:
+ Báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III SGK/123.
+ Dụng cụ: Bút thử điện, kìm điện, tua vít.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan; Dạy học nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm. Kĩ thuật công não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào?.
- Khi sử dụng, sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn điện gì?
3. Bài mới
HOẠT ĐÔNG 1: - Khởi động:
Điện năng ngày càng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt thì vấn
đề an toàn khi vận hành và sử dụng điện càng trở nên cần thiết vì những sự cố
tai nạn điện xảy ra rất nhanh và vô cùng nguy hiểm. Vì vậy chúng ta phải biết sử
dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện để tránh các tai nạn đáng tiếc xảy ra và
cách sơ cứu người khi bị tai nạn điện. Vậy khi cứu người bị tai nạn điện ta phải
làm những thao tác gì? Cái gì nên và không nên làm khi tai nạn điện xẩy ra? Sử
dụng những dụng cụ bảo vệ an toàn điện như thế nào được gọi là an toàn?
HOẠT ĐỘNG 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1. Tổ chức và kiểm tra sự
chuẩn bị của HS
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm khoảng 4-5 học sinh.
- Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ
thực hành của từng thành viên, mẫu báo
cáo thực hành.
- GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 2. GV hướng dẫn qui trình
thực hiện
GV: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của
dụng cụ đó.
GV: Phần cách điện được chế tạo bằng
vật liệu gì? cách sử dụng?
HS: Trả lời ghi vào mục 1 báo cáo thực
hành.
GV: Tại sao mỗi gia đình cần có một bút
thử điện?
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh quan sát bút thử điện
khi chưa tháo rời từng bộ phận.
GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo
bút thử điện, cách để thứ tự từng bộ phận
để khi lắp vào khỏi thiếu và nhanh
chóng.
+ Quy trình lắp ngược với quy trình tháo.
GV: Nguyên lý làm việc của bút thử điện
như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Tại sao dòng điện qua bút thử điện
lại không gây nguy hiểm cho người sử
dụng?
HS: Trả lời
GV: Sử dụng bút thử điện người ta
thường sử dụng như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn thử dò điện của một số
đồ dùng điện.
Hoạt động 3: Cho học sinh thực hành
GV: Cho HS thực hành theo nhóm lớn.
HS: thực hành các bước
GV: quan sát, theo dõi, uốn nắn hs
HS: các nhóm ghi kết quả vào báo.
I. Chuẩn bị
Bút thử điện, kìm điện, tua vít có
chuôi bọc vật liệu cách điện
II. Qui trình thực hiện
1. Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an
toàn điện.
a) Tìm hiểu một số dụng cụ bảo vệ
an toàn điện.
- Thảm cách điện, găng tay cao su,
ủng cao su, kìm điện
2. Tìm hiểu bút thử điện.
a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút
thử điện
- Đầu bút thử điện, điện trở, đèn
báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp
kim loại.
- Khi lắp yêu cầu:
+ Làm việc cẩn thận, chính xác để
bút không hỏng.
b) Nguyên lý làm việc.
- ( SGK ).
- Vì hai bộ phận quan trọng nhất
của bút thử điện là đèn báo và điện
trở làm giảm dòng điện
c) Sử dụng bút thử điện.
- ( SGK ).
III. Thực hành
Vì bút thử điện có điện trở lớn->
dòng điện qua đèn vào người rất
nhỏ.
HOẠT ĐỘNG 3: vận dụng:
( Tích hợp trong phần 3- Học sinh thực hành ở Hoạt động hình thành kiến thức
mới)
GV: Nhận xét chung giờ thực hành về:
- Sự chuẩn bị của HS.
- Cách thực hiện quy trình.
- Thái độ thực hành.
- Thu báo cáo về nhà chấm.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Hãy nêu một số trường hợp sử dụng điện trái phép đang bị nghiêm
cấm?
- GV đưa ra tình huống yêu cầu HS về nhà suy nghĩ đưa ra các cách xử lí
tình huống sau: Nhóm bạn đi đến gần khu chuồng chăn nuôi, do sơ ý vấp phải
dây điện bảo vệ chuồng nuôi và bị điện giật. Em xử lý tình huống này như thế
nào?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Yêu cầu HS đọc tìm hiểu quá đài, báo, ti vi, mạng in ternet các thông tin
về các dụng cụ bảo vệ an toàn điện có thể sử dụng phục vụ trong cuộc sống
hàng ngày.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Dặn dò học sinh về nhà học bài-> Liên hệ bài học với thực tế.
- Tập và rèn thói quen dùng bút thử điện kiểm tra các mạng điện, đồ
dùng điện trước khi sử dụng để đảm bảo ATĐ.
- Đọc trước bài 35 SGK/ 124: Thực hành cứu người bị tai nạn điện.
- Nhóm học sinh chuẩn bị: Sào tre, vải hoặc áo mưa( hoặc chiếu), vải
khô, bút thử điện, dây thừng...
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_27_den_30_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf