I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết được khái niệm, phân loại mối ghép cố định.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép
không tháo được thường gặp.
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng phân loại mối ghép.
3.Thái độ: - Có ý thức vận dụng tính chất mối ghép không tháo được vào thực tế.
4. Năng lực – phẩm chất: - Khả năng phân loại mối ghép và công dụng của
chúng để vận dụng vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ H25.1->H25.3 SGK.
2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Chi tiết máy là gì? Tại sao một chiếc máy lại phải gồm
nhiều chi tiết lắp ghép với nhau?
- Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?
3. Bài mới:
HĐ1. Hoạt động khởi động (3’): Để hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép
cố định cũng như biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép
không tháo được thường gặp chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 23: Mối ghép cố định - Mối ghép không tháo được - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn: 03/11/2019
Ngày giảng: 08/11/2019
Tiết 23
Bài 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH- MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết được khái niệm, phân loại mối ghép cố định.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép
không tháo được thường gặp.
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng phân loại mối ghép.
3.Thái độ: - Có ý thức vận dụng tính chất mối ghép không tháo được vào thực tế.
4. Năng lực – phẩm chất: - Khả năng phân loại mối ghép và công dụng của
chúng để vận dụng vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ H25.1->H25.3 SGK.
2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số, nhắc nhở vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Chi tiết máy là gì? Tại sao một chiếc máy lại phải gồm
nhiều chi tiết lắp ghép với nhau?
- Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?
3. Bài mới:
HĐ1. Hoạt động khởi động (3’): Để hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép
cố định cũng như biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép
không tháo được thường gặp chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
HĐ2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Kiến thức 1: Tìm hiểu về khái niệm mối ghép cố định
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV treo tranh vẽ H25.1 SGK yêu cầu
HS quan sát, tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- Gv: Hai mối ghép trên có đặc điểm gì
giống nhau?
-> TL: Chúng dùng để ghép, nối các
chi tiết.
- Gv: Muốn tháo rời các chi tiết ta làm
thế nào?
-> TL: Mối ghép bằng ren thì tháo
được, mối ghép bằng hàn muốn tháo ta
phải phá bỏ mối ghép.
- Gv: Vậy mối ghép cố định gồm
những mối ghép nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
I. Mối ghép cố định:
- Mối ghép cố định gồm hai loại: mối
ghép tháo được và mối ghép không
tháo được.
Kiến thức 2: Tìm hiểu về mối ghép không tháo được.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV treo tranh vẽ H25.2 SGK yêu cầu
HS quan sát, tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- Gv: Mối ghép bằng đinh tán là loại
mối ghép gì?
-> TL: Là mối ghép không tháo được.
- Gv: Mối ghép bằng đinh tán có cấu
tạo gồm mấy chi tiết?
-> HS dựa vào hình vẽ trả lời.
- Gv: Em hãy nêu cấu tạo của đinh tán
và vật liệu chế tạo?
-> TL: Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu
có mũ, được làm bằng vật liệu dẻo như
nhôm, théo cácbon thấp.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Gv: Hãy nêu trình tự của quá trình
tán đinh?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nêu đặc điểm của mối ghép bằng
đinh tán.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV treo tranh vẽ H25.3 SGK yêu cầu
HS quan sát, tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- Gv: Em hãy cho biết cách làm nóng
chảy vật hàn?
-> TL: Nung nóng kim loại ở chỗ tiếp
xúc.
- GV kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- Gv: Em hãy nêu đặc điểm và phạm vi
ứng dụng của mối ghép bằng hàn?
-> TL: Mối ghép hàn được hình thành
trong thời gian rất ngắn, kết cấu nhỏ
gọn, tiết kiệm vật liệu...
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- Gv: Tại sao người ta không hàn quai
xoong vào xoong mà phải tán đinh?
-> TL: Vì nhôm khó hàn, mối ghép
đinh tán đảm bảo chịu được lực lớn,
hỏng dễ thay.
II. Mối ghép không tháo được:
1. Mối ghép bằng đinh tán:
a, Cấu tạo mối ghép:
- Chi tiết ghép có dạng tấm.
- Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có
mũ.
b, Đặc điểm và ứng dụng:
- Vật liệu tấm ghép không hàn được
hoặc khó hàn.
- Mối ghép phải chịu được nhiết độ
cao.
- Mối ghép phải chịu lực lớn và chấn
động mạnh.
- ứng dụng trong kết cấu cầu, giàn cần
trục, dụng cụ sinh hoạt gia đình,...
2. Mối ghép bằng hàn:
a, Khái niệm:
-Hàn là làm nóng chảy cục bộ kim
loại chỗ tiếp xúc để dính các chi tiết
lại với nhau. Có các phương pháp hàn:
hàn nóng chảy, hàn áp lực và hàn
thiếc.
b, Đặc điểm và ứng dụng:
-Hàn được hình thành trong thời gian
ngắn nên tiết kiệm được vật liệu, giá
thành giảm nhưng mối ghép dễ bị nứt,
giòn và chịu lực kém.
- Dùng tạo khung giàn, thùng chứa,
khung xe đạp,...
HĐ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành thí nghệm:
- Mối ghép cố định là mối ghép như thế nào? - Mối ghép cố định gồm mấy loại?
- Nêu ưu, nhược điểm của mối ghép bằng đinh tán và mối ghép bằng hàn?
HĐ 4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại kiến
thức của bài.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (4’)
- Gv yc hs tìm hiểu thêm 1 số mối nối khác trong cuộc sống.( quai xoong nồi
dùng đinh tán, hàn bô xe máy, hàn cổng rào, ..)
- GV yêu cầu HS về học bài và xem trước bài 26 SGK.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_23_moi_ghep_co_dinh_moi_ghep_kh.pdf