Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Định nghĩa được vật liệu dẫn điện, cách điện và vật liệu dẫn từ.

- Giải thích được đại lượng điện trở suất quyết định độ dẫn điện, cách điện của vật liệu dẫn điện và cách điện. Giải thích được đặc tính kỹ thuật và công dụng của vật liệu dẫn điện, cách điện, dẫn từ và phạm vi sử dụng của chúng.

2. Kỹ năng

- HS khá giỏi: Có khả năng phân biệt và nhận biết được vật liệu dẫn điện, cách điện và dẫn từ.

- HS trung bình, yếu: Nhận biết được một số vật liệu dẫn điện, cách điện thông dụng.

3. Thái độ

Có ý thức nghiêm túc trong học tập, vận dụng các kiến thức đã học để lựa chọn các vật liệu kỹ thuật điện trong đời sống.

 4. Định hướng năng lực

 a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.

 b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Kiến thức bài giảng.

- Bảng vật liệu kĩ thuật điện.

- Kiến thức bổ xung.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc và xem tr¬ước bài 36.

- Sưu tầm vật liệu kĩ thuật điện.

 

docx34 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/05/2020 Tiết 35 Bài 36 VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Định nghĩa được vật liệu dẫn điện, cách điện và vật liệu dẫn từ. - Giải thích được đại lượng điện trở suất quyết định độ dẫn điện, cách điện của vật liệu dẫn điện và cách điện. Giải thích được đặc tính kỹ thuật và công dụng của vật liệu dẫn điện, cách điện, dẫn từ và phạm vi sử dụng của chúng. 2. Kỹ năng - HS khá giỏi: Có khả năng phân biệt và nhận biết được vật liệu dẫn điện, cách điện và dẫn từ. - HS trung bình, yếu: Nhận biết được một số vật liệu dẫn điện, cách điện thông dụng. 3. Thái độ Có ý thức nghiêm túc trong học tập, vận dụng các kiến thức đã học để lựa chọn các vật liệu kỹ thuật điện trong đời sống. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kiến thức bài giảng. - Bảng vật liệu kĩ thuật điện. - Kiến thức bổ xung. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc và xem trước bài 36. - Sưu tầm vật liệu kĩ thuật điện. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cho cả lớp hát 1 bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu dẫn điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 36.1 dây dẫn điện có phích cắm và ổ lấy điện. GV: Thế nào là vật liệu dẫn điện? HS tb,y: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát bảng vật liệu dẫn điện kết hợp vật liệu học sinh sưu tầm được. GV: Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì? HS tb: Trả lời. GV: Liên hệ thực tế vật liệu dẫn điện thường được sử dụng. Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu cách điện. GV: Thế nào là vật liệu cách điện? HS tb: Trả lời. GV: Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì? HS tb,k: Trả lời. GV: Rút ra kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu vật liệu dẫn từ. GV: Cho học sinh quan sát hình 36.2 và đặt câu hỏi. GV: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì? HS tb: Trả lời. I. Vật liệu dẫn điện. - Những vật liệu mà có dòng điện chạy qua đều đợc gọi là vật liệu dẫn điện có điện trở xuất nhỏ ( 10-6 đến 10-8 Ώ m ). - Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện. II. Vật liệu cách điện. - Tất cả những vật liệu không cho dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện. Các vật liệu cách điện có điện trở xuất lớn (Từ 108 đến 1013Ώm) - Phần tử cách điện có chức năng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện. III. Vật liệu dẫn từ. - Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua đợc gọi là vật liệu dẫn từ, thường dùng lá thép kỹ thuật điện. - Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - GV: Hướng dẫn học sinh điền đặc tính và công dụng vào bảng. - GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo GV: Nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi sách giáo khoa. - Tìm hiểu thêm các loại vật liệu kĩ thuật điện. - Đọc và xem trước bài 38 Đồ dùng loại điện quang - Đèn sợi đốt. Ngày giảng: 11/05/2020 Tiết 36 - Bài 38 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được nguyên lý phát sáng của đèn điện. Trình bày được căn cứ để phân loại đèn điện. - Giải thích được đặc điểm của đèn sợi đốt. Sử dụng đèn sợi đốt phù hợp với yêu cầu công việc. 2. Kỹ năng - HS khá giỏi: Giúp HS có khả năng phân biệt được các loại đồ dùng điện và biết cách đọc các số liệu kỹ thuật điện đồng thời sử dụng có hiệu quả các loại đồ dùng điện. - HS trung bình, yếu: Nhận biết được một số loại đồ dùng điện và biết cách sử dụng các loại đồ dùng điện đơn giản tại gia đình. 3. Thái độ Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên -Tìm hiểu cấu tạo đèn sợi đốt, bóng thuỷ tinh, sợi đốt, đuôi đèn. - Đèn sợi đốt đuôi xoáy, đuôi ngạch còn tốt, đã hỏng. 2. Chuẩn bị của học sinh Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài học từ nhà. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cho cả lớp hát 1 bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phân loại đèn điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo. HS tb: Trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. GV: Cho học sinh quan sát hình 38.2 và yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của đèn sợi đốt. HS: Trả lời. GV: Tại sao sợi đốt làm bằng dây vonfram? HS k,g: Trả lời. GV: Vì sao phải hút hết không khí (Tạo chân không) và bơm khí trơ vào bóng? HS tb,k: Trả lời. GV: Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo như thế nào? HS tb: Trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, số liệu kỹ thuật và sử dụng đèn sợi đốt. GV: Phân tích và giải thích nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. GV: Giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt yêu cầu học sinh rút ra ưu, nhược điểm, công dụng của đèn sợi đốt. GV: Rút ra kết luận GV: Nêu các số liệu kỹ thuật của bóng đèn sợi đốt? HS: Trả lời. GV: Nêu các yêu cầu khi sử dụng đèn sợi đốt? HS tb: trả lời. I. Phân loại đèn điện. Đèn điện được phân làm 3 loại chính. - Đèn sợi đốt. - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. II. Đèn sợi đốt. - Đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây tóc. 1. Cấu tạo. - Bóng thuỷ tinh. - Sợi đốt. - Đuôi đèn. a. Sợi đốt. - Để chịu đợc đốt nóng ở nhiệt độ cao. b. Bóng thuỷ tinh. - Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta hút hết không khí và bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng. c. Đuôi đèn. - Đuôi đèn được làm bằng đồng, sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh trên đuôi có hai cực tiếp xúc. - Có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi ngạch. 2. Nguyên lý làm việc. Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt. a. Đèn phát sáng ra liên tục. b. Hiệu suất phát quang thấp. Hiệu xuất phát quang của đèn sợi đốt thấp. c. Tuổi thọ thấp. 4. Số liệu kỹ thuật. - Điện áp định mức: 127V; 220V - Công suốt định mức: 15W, 25W... 5. Sử dụng - Dùng để chiếu sáng ở những như phòng ngủ, nhà tắm... - Thường xuyên lau bụi bám vào đèn... HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: kết hợp trong giờ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: kết hợp trong giờ HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. - GV: Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. - GV: Liên hệ thực tế gia đình. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 39 SGK chuẩn bị đèn ống huỳnh quang. - Chuẩn bị 1 bóng đèn huỳnh quang bị hỏng. Ngày giảng: 14/05/2020 Tiết 37 ĐÈN HUỲNH QUANG, THỰC HÀNH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, phân tích được nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang. Giải thích được cơ sở khoa học của các số liệu kỹ thuật; giải thích được ý nghĩa các số liệu đó. Phân tích được đặc điểm và ưu điểm và nhược điểm của đèn compac huỳnh quang. 2. Kỹ năng - HS khá giỏi: Có kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh các loại đồ dùng điện và sử dụng có hiệu quả đồ dùng loại điện quang tại gia đình. - HS trung bình, yếu: Có khả năng sử dụng tốt đồ dùng loại điện quang tại gia đình. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. Giúp học sinh yêu thích và hứng thú với môn học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1.GV: - Tìm hiểu cấu tạo đèn huỳnh quang, đèn compắc huỳnh quang - Tranh vẽ về đèn huỳnh quang và đèn compắc huỳnh quang. 2.HS: Đọc và xem trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Nêu nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang. GV: Bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo nh thế nào? HS tb: Trả lời. GV: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì? HS tb,y: Trả lời. GV: Điện cực của bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thế nào? HS: Trả lời. GV: Kết luận. GV: Lắp bộ đèn cho đèn hoạt động. GV: Đèn ống huỳnh quang làm việc như thế nào? HS: Trả lời. GV: Tại sao đèn ống huỳnh quang lại có hiện tượng nhấp nháy? HS: Trả lời? GV: Hiệu suất phát quang của đèn ông huỳnh quang so với đèn sợi đốt? GV: Tại sao phải mồi phóng điện GV: Yêu cầu học sinh nêu các yêu cầu về số liệu kỹ thuật và phân biệt các số liệu kỹ thuật? HS tb,k: Nghiên cứu và trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn compac huỳnh quang. GV: Giới thiệu cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn compac huỳnh quang, nêu lên ưu điểm và công dụng. HS tb,k: Nghiên cứu và trả lời. Hoạt động 3: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập điền bảng sách giáo khoa trang 139. HS: Hoạt động nhóm và trả lời theo sự hướng dẫn của giáo viên GV: Kết luận bằng bảng phụ kết quả. I. Đèn ống huỳnh quang. 1. Cấu tạo. - Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính. - ống thuỷ tinh và điện cực. a. Ống thuỷ tinh. - Có các chiều dài: 0,3m; 0,6m; 1,2m 2,4m mặt trong có chứa lớp bột huỳnh quang. b. Điện cực. - Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bari – Oxít để phát ra điện tử. - Có 2 điện cực ở 2 đầu ống, ở mỗi điện cực có 2 đầu tiếp điện 2. Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, hiện tợng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng lên lớp bột huỳnh quang làm phát sáng. 3. Đặc điểm đèn ống huỳnh quang. a. Hiện tượng nhấp nháy. - Với tần số 50Hz đèn phát ra ánh sáng không liên tục gây hiện tượng nhấp nháy. b. Hiệu suất phát quang. - Hiệu suất phát quang của đèn ống huỳnh quang cao gấp 5 lần đèn sợi đốt. c. Tuổi thọ. - Khoảng 8000 giờ. d. Mồi phóng điện. SGK 4. Các số liệu kỹ thuật - Điện áp định mức: (V) - Chiều dài ống: m - Công suất: W 5. Sử dụng - Sử dụng để chiếu sáng trong nhà II. Đèn Compac huỳnh quang. - Cấu tạo, chấn lưu được đặt trong đuôi đèn, kích thước nhỏ, dễ sử dụng. - Có hiệu xuất phát quang gấp 4 lần đèn sợi đốt. III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng 39.1 Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm Đèn sợi đốt 1, 2, 1, 2, Đèn huỳnh quang 1, 2, 1, 2, HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết và gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. ? Đèn huỳnh quang có ưu điểm gì hơn so với đèn sợi đốt. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. Ngày giảng: 15/05/2020 Tiết 38 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo các đồ dùng điện – nhiệt; điện trở suất của dây dẫn điện trở ( dây đốt nóng) quyết định đến tỏa nhiệt. - Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là điện nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo bàn là điện; các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng. 2. Kỹ năng - HS khá giỏi: Biết cách sử dụng bàn là điện, phát triển kỹ năng quan sát, thực hành và sử dụng đồ dùng điện tại gia đình. - HS trung bình, yếu: Biết cách sử dụng đồ dùng điện trong gia đình. 3. Thái độ - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện. Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt ( Bàn là điện ) - Bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc và xem trước nội dung bài học từ nhà. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cho cả lớp hát 1 bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện loại điện – nhiệt. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng nhiệt của dòng điện ( VL7). HS k,g: Nhắc lại. GV: Nghiên cứu thông tin SGK và cho biết năng lượng đầu vào, đầu ra của đồ dùng điện nhiệt là gì? HS : Trả lời. GV: Rút ra kết luận. GV: Dây đốt nóng được làm bằng vật liệu gì? GV: Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất có điện trở xuất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao? HS tb,k: Trả lời. GV: Dây niken – crom thường dùng để làm gì? HS tb,k: trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu bàn là điện. GV: Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là điện là gì? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và nêu cấu tạo của vỏ bàn là điện? HS: Nghiên cứu thông tin và trả lời. GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin và nêu nguyên lý làm việc của bàn là điện? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu cho HS các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng. GV: Giải thích số liệu kĩ thuật của bàn là. GV: Cần sử dụng bàn là như thế nào để đảm bảo an toàn. HS: Nghiên cứu và trả lời. I. Đồ dùng loại điện – nhiệt. 1. Nguyên lý làm việc. - Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 2. Dây đốt nóng. - Dây đốt nóng thường được làm bằng phe ro - crom hoặc niken - crom. a. Điện trở của dây đốt nóng. R = p. b. Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = 1,1.10-6Ώm - Dây đốt nóng chịu đợc nhiệt độ cao dây niken – crom 1000oC đến 1100oC. II. Bàn là điện. 1. Cấu tạo. a. Dây đốt nóng. - Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC. b. Vỏ bàn là. - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt. - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh. 2. Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên. 3. Số liệu kỹ thuật. - Điện áp định mức. - Công suất định mức. 4. Sử dụng. - ( SGK ) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Ngày giảng: 18/05/2020 Tiết 39 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN CƠ: QUẠT ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được cấu tạo của rôto, stato động cơ điện một pha. Biết được nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha, quạt máy dựa trên tác dụng từ của dòng điện và hiện tượng cảm ứng điện từ. 2. Kỹ năng - HS khá giỏi: So sánh được những đặc điểm giống nhau, khác nhau của các đồ dùng điện trên đồng thời biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. - HS trung bình, yếu: Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. 3. Thái độ Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện. Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước. - Chuẩn bị: Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc và xem trước nội dung bài từ nhà. - Kiến thức thực tế. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là điện. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cho cả lớp hát 1 bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về động cơ điện một pha. GV: Cấu tạo động cơ điện một pha gồm mấy bộ phận chính? HS: Trả lời. Hai bộ phận chính. GV: Cho học sinh quan sát cấu tạo của Stato và Rô to. HS: Quan sát. GV: Cấu tạo stato gồm những gì? HS: Trả lời. GV: Cấu tạo của Rôto gồm những gì? HS: Trả lời. - Thành dẫn, vòng ngắn mạnh. GV: Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? HS: Trả lời. GV: Điện năng của động cơ điện được biến đổi thành năng lượng gì? HS k,g: Trả lời. - Biến đổi thành cơ năng. GV: Nêu các số liệu kỹ thuật của động cơ điện? HS: Trả lời. Uđm , Pđm GV: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu? HS: Trả lời. GV: Nêu cách sử dụng của động cơ điện một pha? Kết luận: Sách giáo khoa. Hoạt động 2: Tìm hiểu quạt điện. GV: Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính gì? HS: Trả lời: Động cơ và cánh quạt. GV: Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì? HS: Trả lời. GV: Nêu nguyên lý làm việc của quạt điện? HS: Trả lời. GV: Nêu cách sử dụng quạt điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu máy bơm nước. GV: Yêu cầu học sinh đọc thêm về máy bơm nước. HS: Đọc thông tin sách giáo khoa. I. Động cơ điện một pha. 1. Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính. + Rô to và stato. a. Stato. ( Phần đứng yên ). - Gồm lõi thép và dây quấn. - Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật điện, được ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các rãnh đều quấn dây điện từ. b. Rôto. ( Phần quay ) - Rôto gồm lõi thép và dây quấn, Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành khối trụ, mặt ngoài có cách rãnh, mặt ngoài có các rãnh của lõi thép. 2. Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ quay. 3 Các số liệu kỹ thuật. - Điện áp định mức: 127 V ; 220 V - Công suất định mức: Từ 20W– 300W 4 Sử dụng Sách giáo khoa. II. Quạt điện. 1. Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính. + Động cơ điện và cánh quạt - Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại được tạo dáng để tạo ra gió. - Lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hẹn giờ 2. Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. 3. Sử dụng. - Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh. III. Máy bơm nước. (Đọc thêm sách giáo khoa) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. - GV: Tóm tắt bài học. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo ? Động cơ điện được dùng để làm gì? ? Nêu các ứng dụng của động cơ điện. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc và xem trước bài 46 “Máy biến áp”. Ngày giảng: 21/05/2020 Tiết 40 MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu được các thông số kỹ thuật và ý nghĩa của nó khi sử dụng, Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Phân tích được cấu tạo của lõi thép, dây quấn, vỏ máy biến áp một pha. 2. Kỹ năng - HS khá giỏi: Có khả năng quan sát, phân tích và trình bày được nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha đồng thời có khả năng sử dụng thành thạo và hiệu quả máy biến áp tại gia đình mình. - HS trung bình, yếu: Biết cách sử dụng máy biến áp một pha. 3. Thái độ Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện. Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn. - Chuẩn bị: Dụng cụ để tháo lắp. 2. Chuẩn bị của học sinh Đọc và xem trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cho cả lớp hát 1 bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Nêu chức năng của máy biến áp. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp. GV: Cho học sinh quan sát hình 46.1 và mô hình máy biến áp GV: Máy biến áp gồm mấy bộ phận chính HS: Trả lời. GV: Lá thép kỹ thuật điện làm bằng vật liệu gì? dùng để làm gì? HS: Trả lời. GV: Dây quấn làm bằng vật liệu gì? HS: Trả lời. GV: Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì? HS: Trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lý làm việc của máy biến áp. GV : Cho học sinh quan sát hình 46.3 rồi đặt câu hỏi. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu them trong sách giáo khoa. Hoạt động 3: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cách sử dụng. GV: Cho HS đọc số liệu kỹ thuật trên máy biến áp và giải thích. HS: Thực hiện. GV: Khi sử dụng máy biến áp một pha cần chú ý những gì? - Máy biến áp 1 pha là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. 1. Cấu tạo. - Máy biến áp gồm hai bộ phận chính: - Lõi thép và dây quấn. a. Lõi thép. - Làm bằng lá thép kỹ thuật điện ( dày 0,35 mm đến 0,5mm có lớp cách điện bên ngoài ). - Lõi thép dùng để dẫn từ cho máy biến áp b. Dây quấn. - Dây quấn được làm bằng dây điện từ, đợưc quấn quanh lõi thép. - Dây quấn nối với nguồn điện U1 gọi là cuộn sơ cấp ( N1 vòng dây). - Dây quấn nối với nguồn điện U2 gọi là cuộn thứ cấp ( N2 vòng dây). 2. Nguyên lý làm việc. Sách giáo khoa. 3. Các số liệu kỹ thuật. - Công suất định mức (VA hoặc KVA ) - Điện áp định mức : V - Dòng điện định mức: A 4. Sử dụng. - MBA 1 pha thường sử dụng trong đồ điện gia đình. - Điện áp đưa vào máy không được lớn hơn điện áp định mức. - Không để MBA làm việc quá công suất định mức. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. ? Máy biến áp dùng để làm gì. ? Máy biến áp được cấu tạo như thế nào. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 sách giáo khoa trang 161. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà xem lại bài học. - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 49 SGK “ Thực hành: Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình” - Chuẩn bị nội dung bài thực hành: Giấy báo cáo thực hành, máy tính... Ngày giảng: /06/2020 Tiết 41 THỰC HÀNH: TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học. 2. Kỹ năng - HS khá giỏi:Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, t

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019.docx