Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật

- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống

2. Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác,

năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng

ngôn ngữ kỹ thuật.

5. Định hướng phẩm chất:

- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự

nhiên.

- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh vẽ H11,12,13 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công

trình kiến trúc.(SGK)

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức, dụng cụ học tập.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết

vấn đề, thảo luận nhóm.

2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc

của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít hay ô tô, con tàu vũ trụ; từ ngôi nhà

đến các công trình kiến trúc, xây dựng.

Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Đó là nội dung của bài

học hôm nay

pdf47 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 07/09/2020 Phần I: Vẽ Kỹ Thuật CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1- Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống 2. Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật 3.Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 5. Định hướng phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh vẽ H11,12,13 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc.(SGK) 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức, dụng cụ học tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. 3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít hay ô tô, con tàu vũ trụ; từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây dựng. Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu h/s đọc tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng 2 thuật. - HS đọc thông tin tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật. - GV hướng dẫn để h/s tìm hiểu về khái niệm bản vẽ kỹ thuật. GV: yêu cầu hs quan sát H. 11 - Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các loại phương tiện giao tiếp nào? HS suy nghĩ → trả lời. GV kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng trong giao tiếp. -> Gv gới thiếu tranh ảnh thiết kế công trình kiến trúc, mô hình các sản phẩm cơ khí (ren, đinh ốc) GV: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ H.13 và đặt câu hỏi: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị trong đời sống thì chúng ta cần phải làm gì? HS trả lời: GV-> bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng GV yêu cầu hs quan sát tiếp h.14 SGK đặt câu hỏi. - Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào? Các lĩnh vực đó có cần trang thiết bị không? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? - Hs nêu sự cần thiết của bản vẽ kỹ thuật trong các lĩnh vực . Đưa ra các VD về các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. các hình vẽ và các ký hiệu đã thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. II. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất - Con người sử dụng các phương tiện giao tiếp: điện thoại, thư tay, giọng nói, tranh ảnh , hình vẽ - Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vítôtô, tàu, vũ trụ, các công trình kiến trúc. Kluận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống Để sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các phương tiện trong sinh hoạt . Mối sản phẩm đều được kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình (bản vẽ, sơ đồ) IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình. Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng Xây dựng: Phương tiện vận chuyển Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống.. Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi => Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ, máy tính điện tử.. Hoạt động 3: Luyện tập Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật? Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật? Câu 1: BVKT trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ Câu 2: Học vẽ kĩ thuật để vận dụng vào cuộc sống và học tập tốt hơn các 3 Câu 3: Bản vẽ ký thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? môn khoa học khác. Câu 3: * Đối với sản xuất : Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. Nó diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình * Đối với đời sống: - Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng. Hoạt động 4: Vận dụng - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ kỹ thuật. - Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng một số thiết bị trong gia đình ( Tên thiết bị, các hình vẽ và ý nghĩa của chúng). Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc phần ghi nhớ cuối bài. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Dặn các em đọc trước nội dung bài 2,3 và chuẩn bị một số mô hình và các hình vẽ trong SGK, thước. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. SBT - Chuẩn bị bài : Hình chiếu. 4 Ngày giảng: 14/9/2020 Tiết 2: HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hình chiếu - Nhận biết được các hình chiếu của vậy thể trên bản vẽ kĩ thuật 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích , tưởng tượng khoa học. 3 Thái độ: Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn. 4. Định hướng năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 5. Định hướng phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H2.4 SGK - Vật thể mẫu ( khung máy biến áp 1 pha nhỏ) 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức, dụng cụ học tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. 3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? - Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật? - Hs: Bản vẽ kĩ thuật đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống. - Hs : Học vẽ kĩ thuật để vận dụng vào cuộc sống và học tập tốt hơn các môn khoa học khác. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - GV sử dụng kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: + Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào? - Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao - Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình. - GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 5 Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu lên đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật, bóng các đồ vật gọi là hình chiếu của vật thể. - GV cho HS quan sát h2.1 sgk/8 - Hs nêu các hiện tượng tự nhiên tương tự. Hoặc tái hiện các hiện tương tự nhiên trong thực tế, cho biết thế nào là hình chiếu ? - GV định hướng, gợi ý để HS hình thành khái niệm I. Khái niệm về hình chiếu: * Khái niệm hình chiếu: Hình chiếu là hình ảnh hứng (nhận ) được trên mặt phẳng chứa hình chiếu đó. - GV chiếu hình 2.2 yêu cầu HS quan sát thảo luận nhóm trong thời gian 5 phút nhận xét về các đặc điểm của các tia chiều trong các hình a,b,c - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tia chiếu H2.2 a, b có đặc điểm gì khác nhau? - Tia chiếu H2.2 b, c có đặc điểm gì giống và khác nhau? - GV nhắc lại khái niệm về các phép chiếu. - Trình bày công dụng của các phép chiếu? - Hs dựa vào SGK trả lời ... II. Các phép chiếu: + Hình a: Các tia chiếu xuất phát tại một điểm + Hình b: Các tia chiếu song song với nhau. + Hình c: Các tia chiếu song song và vuông góc với nhau. KL: Các tia sáng của mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu vuông góc. - GV cho HS quan sát tranh vẽ các mặt phẳng chiếu và mô hình ba mặt phẳng chiếu, nêu rõ vị trí của các mặt phẳng chiếu, tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương ứng. - GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS hoạt động nhóm sử dụng KT khăn trải bàn trả lời. - Ba mặt phẳng đứng, bằng, cạnh có mối quan hệ gì với nhau? - Các mặt phẳng chiếu có vị trí như thế nào so với vật thể? - Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào với người quan sát? - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho hs quan sát H2.4 SGK/9 hoạt động cặp đôi 3 phút trả lời. - Các hình chiếu đứng, chiếu bằng và III. Các hình chiếu vuông góc: 1. Các mặt phẳng hình chiếu: - Ba mặt phẳng chiếu vuông góc với nhau. - Hs có thể trả lời: + Mặt phẳng chiếu bằng nằm dưới VT, + Mặt phẳng chiếu đứng ở sau VT. + Mặt phẳng chiếu cạnh nằm bên phải vật thể. 2. Các hình chiếu: + Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. 6 chiếu cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào và có hướng chiếu như thế nào? - Đại diện cặp đôi trả lời , bạn khác nhận xét, bổ sung. Tổng hợp ý kiến đưa ra kết luận. - GV nói rõ vì sao phải mở các mặt phẳng chiểu ( vì hình chiếu phải được vẽ trên cùng 1 bản vẽ) + Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. + Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang . - GV cho q/s hình 2.5 SGK/10 yêu cầu HS quan sát hoạt động nhóm 4 người với thời gian 5 phút cho biết - Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh sau khi mở? - Vì sao phải sùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? Nếu dùng 1 hình chiếu có được không? - Cho biết vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào? - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV hướng dẫn Hs tự ra kết luận qua quan sát hình vẽ và mô hình. IV. Vị trí các hình chiếu: + HCB ở dưới HCĐ + HCC ở bên phải HCĐ. - Mỗi hình chiếu là hình 2 chiều. Vì vậy phải dùng nhiều hình chiếu để diễn tả hình dạng của vật thể. Hoạt động 3: Luyện tập - Hoàn thiện bài tập SGK/11 - Hãy nối nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp Cột 1 Cột nối Cột 2 Hình chiếu đứng Thuộc mặt phẳng hình chiếu bằng Hình chiếu bằng Thuộc mặt phẳng hình chiếu cạnh Hình chiếu cạnh Thược mặt phẳng hình chiếu đứng Hoạt động 4: Vận dụng - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về ý nghĩa của hình chiếu Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Sưu tầm một số bản vẽ kĩ thuật và tìm hiểu các thông tin như bản vẽ tên gì? Các hình biểu diễn trên bản vẽ được xây dựng bằng phương pháp nào? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài. - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài 3. - Các thành viên chuẩn bị trước phiếu học tập cho riêng mình. 7 Ngày giảng: 21/9/2020 Tiết 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu - Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ. 2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Mô hình bài 3, các mẫu kết quả của bài thực hành 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ và vật liệu, phiếu học tập (như đã thông báo). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học: Nhóm, cá nhân, cặp đôi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là hình chiếu của một vật thể? + Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? + Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: + Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung? + Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào? - Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao - Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình. - GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho học sinh đọc kĩ nội dung bài 3 SGK/13 hoạt động cặp đôi 3 phút chỉ rõ sự tương ứng giữa các hình chiếu và các hướng chiếu bằng cách trả lời các câu hỏi sau : I. Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành - Hình chiếu 1: Hình chiếu bàng. - Hình chiếu 2: Hình chiếu cạnh - Hình chiếu 3: Hình chiếu đứng. 8 - GV chiếu hình 3.1 để Hs quan sát trả lời. + Hình chiếu 1 tương ứng với hướng chiếu nào ?( Hướng B) + Hình chiếu 2 tương ứng với hướng chiếu nào ? ( Hướng C) + Hình chiếu 3 tương ứng với hướng chiếu nào ? ( Hướng A) + Hướng chiếu A tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ? + Hướng chiếu B tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ? + Hướng chiếu C tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ? - Đại diện cặp đôi trả lời, cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn tổng hợp kiến thức và đưa ra kết luận. Bảng 3.1 A B C 1 x 2 x 3 x - Hs: + HCB nằm dưới HCĐ + HCC nằm bên phải HCĐ. - Hs: Dùng thước đo và vẽ các hình chiếu đứng vị trí trên bản vẽ kĩ thuật. - GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 để dọc: - Bố trí phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình Chú ý cách vẽ các đường nét: + Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy, đường bao thấy. + Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường dóng, đường kích thước, đường gạch gạch. + Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khuất, đường bao khuất + Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm, đường trục đối xứng - GV kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nội dung trong khung tên lên bảng II. Hướng dẫn thực hành và cách trình bày bài làm( Báo cáo thực hành). (10 phút) - Làm trên khổ giấy A4 để dọc - Hình vẽ ở trên còn bảng biểu ở dưới. Chú ý cách vẽ các đường nét: + Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy, đường bao thấy. + Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường dóng, đường kích thước, đường gạch gạch. + Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khuất, đường bao khuất + Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm, đường trục đối xứng Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu Hs làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của giáo viên. Vẽ và sắp xếp các hình 1;2;3 theo đúng vị trí qui định trên bản vẽ - Nhắc nhở học sinh lưu ý khi vẽ chia làm 2 bước: + Bước vẽ mờ: Vẽ bằng nét liền manhrm có chiều rộng khoảng 0,25mm + Bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai sót, rồi tô đậm, chiều rộng nét dậm Tổ chức thực hành: *Lưu ý khi vẽ chia làm 2 bước: 9 khoảng 0,5mm. + Các kích thước của hình phải đo theo hình đã cho, có thể vẽ theo tỷ lệ. - Gv theo dõi cá nhân làm việc, hướng dẫn các học sinh yếu kém phân tích vật thể và vẽ các hình chiếu khi cần thiết. - Gv theo dõi thời gian, treo bản vẽ mẫu phóng to cho học sinh quan sát. - Gv tổ chức cho các nhóm, cá nhân tự đánh giá bài thực hành của mình. - Đánh giá việc vận dụng kiến thức đã học vào bài thực hành theo đúng vị trí các hình chiếu. - GV thu một số bài thực hành của Hs về chấm điểm. + Bước vẽ mờ: Vẽ bằng nét liền manhrm có chiều rộng khoảng 0,25mm + Bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai sót, rồi tô đậm, chiều rộng nét dậm khoảng 0,5mm. + Các kích thước của hình phải đo theo hình đã cho, có thể vẽ theo tỷ lệ. Hoạt động 4: Vận dụng - Hãy sử dụng khổ giấy A0 để chia thành các khổ giấy A1, A2, A3, A4. - Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những tiêu chuẩn cơ bản của bản vẽ kĩ thuật. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Hãy tìm hiểu một số tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật bằng cách hoàn thiện bảng sau: Tiêu chuẩn Việt Nam Quy định về TCVN 7285: 2003 TCVN 8-20 : 2002 TCVN 7284- 2 : 2003 TCVN 5705 : 1993 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Đọc và chuẩn bị trước bài 4 SGK. - Tìm hiểu một số vật dụng trong gia đình có hình dạng như hình 4.1 SGK. 10 Ngày giảng: 29/9/2020 Tiết 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Sau khi học xong học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ có dạng hình hộp chữ nhật (HHCN), hình lăng trụ đều(HLTĐ), hình chóp đều. 2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK). - Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà, Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học trong thực tế. - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. - Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Khối đa diện là khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng được các khối da diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều; đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.... Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối đa diện”. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS quan sát hình 4.1 SGK/15 cho học sinh quan sát tranh và quan sát mô hình các khối đa diện I. Khối đa diện: 11 hoạt động cá nhân 3 phút cho biết các khối hình học đó được bao bới hình gì? Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế. - Cá nhân HS báo cáo kết quả HS khác nhận xét, bổ sung - GV đưa ra kết luận: - HCN, Hình tam giác(HTG) - KL: Khối đa diện được bao bới các hình đa giác phẳng. - Bao diêm, hộp thuốc lá... - GV cho học sinh quan sát hình 4.2, hình 4.3 và mô hình hình hộp chữ nhật yêu cầu HS hoạt động nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho biết : - Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì? -Các mặt phẳng đó được ghép với nhau như thế nào ? - H4.3 có liên quan gì tới H4.2? - Các kích thước H4.3 phản ánh những kích thước nào trên H4.2? - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4.1 vào vở. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS tự đưa ra kết luận II. Hình hộp chữ nhật: 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. - Các mặt phẳng đó được ghép vuông góc với nhau. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. - H4.3 là các hình chiếu của vật thể H4.2 Hình H. chiếu H. dạng K. thước 1 Đứng HCN a x h 2 Bằng HCN a x b 3 Cạnh HCN b x h - GV cho học sinh quan sát hình 4.4, hình 4.5 và mô hình. Làm việc nhóm nhỏ trong thời gian 4 phút cho biết: - Khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì, có kích thước như thế nào? - Các hình chiếu 1;2;3 là hình chiếu gì, có kích thước như thế nào? - Hoàn thiện thông tin vào bảng 4.2? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS chốt kiến thức Hs: Hoàn thiện vào vở: III. Hình lăng trụ đều: 1. Thế nào là hình lăng trụ đều - Ba mặt bên là các hình chữ nhật, hai đáy là tam giác có kích thước bằng nhau. Các mặt phảng này ghép kín và vuông góc với nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. - Là các hình HCĐ, HCB, HCC của vật thể ... Hình H. chiếu H. dạng K. thước 1 Đứng HCN a x h 2 Bằng T.G đều b x h 3 Cạnh HCN a x b - Cho học sinh quan sát hình 4.6 , hình 4.7 và mô hình. Hoạt động cặp đôi 3 phút cho biết : - Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi IV. Hình chóp đều: 1. Thế nào là hình chóp đều. Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân 12 hình gì? - Các hình chiếu 1;2;3 là hình chiếu gì, có kích thước như thế nào? - Hoàn thiện thông tin vào bảng 4.3? - Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả, đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS chốt kiến thức. bằng nhau có chung đỉnh. 2.Hình chiếu của hình chóp đều: - Là các hình HCĐ, HCB, HCC của vật thể ... Hình H. chiếu H. dạng K. thước 1 Đứng T.G cân a x h 2 Bằng H.vuông a x a 3 Cạnh T.G cân a x h Hoạt động 3: Luyện tập - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ SGK/18 Câu 1: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều ( h.4.4) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? Câu 2: Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình vuông ( h.4.6) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần bài tập SGK/19 và hoàn thiện bài tập. Câu 1: Hình chiếu cạnh là hình tam giác đều. Câu 2: Hình chiếu cạnh là hình vuông có 2 đường chéo. Hoạt động 4: Vận dụng Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ các khối đa diện. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm hiểu xem ở xung quanh chúng ta có những đồ vật nào là các khối đa diện V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị dụng cụ cho giờ thực hành sau( tẩy, chì, thước, giấy vẽ). - Đọc trước bài 5 SGK. - Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng 5.1 SGK Ngày giảng: 06/10/2020 Tiết 5: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN 13 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc được các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện thường gặp. - Phát huy trí tưởng tượng trong không gian. 2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Các vật thể và các hình chiếu của vật thể A;B;C bài 5. - Các mẫu kết quả của bài thực hành 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ và vật liệu dạy học trực quan (như đã thông báo) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều? - Nếu đặt mặt đáy của hình chóp tam giác đều song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì các hình chiếu của nó là hình gì? - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh => Hình chữ nhật được bao bởi 6 HCN bằng nhau từng đôi một - Hình lăng trụ đều có 2 mặt đáy là nhưng đa giác đều bằng nhau, còn các mặt bên là những HCN bằng nhau. - Hình chóp đều có đáy là đa giác đều còn các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. -> Nếu đặt mặt đáy của hình chóp tam giác đều song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì: + Hình chiếu cạnh là hình tam giác đều + Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng là tam giác cân. 3. Bài mới: Hoạ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2.pdf